Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Biết v = 2.10 5 m / s , B = 0,2T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron.
Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Biết v = 2 . 10 5 m / s , B = 0 , 2 T . Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron. Cho m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g , q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C .
Lực Lo-ren-xơ: f = e v B sin α = 0 , 64 . 10 - 14 N . .
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với vận tốc ban đầu v o = 2 . 10 5 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng vào electron là
A. 6,4. 10 - 15 N.
B. 3,2. 10 - 15 N.
C. 4,8. 10 - 15 N.
D. 5,4. 10 - 15 N.
Đáp án A
F = 1 , 6 .10 − 19 . 0 , 2 .2.10 5 = 6 , 4 .10 − 15 N .
Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. Biết v = 2. 10 5 m/s, B = 0,2 T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron. Cho me = 9,1. 10 - 31 kg, qe = -1,6. 10 - 19 C.
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T với vận tốc ban đầu vo = 2 . 10 5 m/s vuông góc với véc - tơ cảm ứng từ. Lực Lorenxo tác dụng vào electron là
A. 6 , 4 . 10 - 15 N.
B. 3 , 2 . 10 - 15 N.
C. 4 , 8 . 10 - 15 N.
D. 5 , 4 . 10 - 15 N.
Đáp án A
F = 1 , 6.10 − 19 .0 , 2.2.10 5 = 6 , 4.10 − 15 N .
Cho electron bay vào miền có từ trường đều với vận tốc v = 8 . 10 5 m / s theo phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ, độ lớn cảm ứng từ là B = 9 , 1 . 10 - 4 T . Tính độ lớn lực Lorenxơ tác dụng lên electron
A. 1 , 1648 . 10 - 16 N
B. 11 , 648 . 10 - 16 N
C. 0 , 11648 . 10 - 16 N
D. 116 , 48 . 10 - 16 N
Chọn A
Vì góc hợp bởi B → ; v → = 90 0 nên ta có độ lớn lực Lorenxo
Lực từ tác dụng lên cạnh BC là có điểm đặt tại trung điểm của BC, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng trong ra (quy tắc bàn tay trái) và có độ lớn
F 2 = B . I . B C . sin α = B . I . B C . A B B C = 2 N
Vì cạnh AC song song với từ trường nên lực từ tác dụng lên cạnh AC là F 3 = 0
⇒ F 1 + F 2 + F 3 = 4 N
Vì góc hợp bởi B → ; v → = 90 0 nên ta có độ lớn lực Lorenxơ:
f = e v B = 1 , 6.10 − 19 .9.10 − 4 .8.10 5 = 1 , 1648.10 − 16 N
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 2 . 10 6 (m/s) vuông góc với B → , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg . Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là
A. 16,0 (cm)
B. 18,2 (cm)
C. 20,4 (cm)
D. 27,3 (cm)
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 2 . 10 5 (m/s) vuông góc với B → . Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là:
A. 3,2. 10 - 14 (N)
B. 6,4. 10 - 14 (N)
C. 3,2. 10 - 15 (N)
D. 6,4. 10 - 15 (N)
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 2.105 (m/s) vuông góc với B → . Lực Lorenxơ tác dụng vào electron có độ lớn là:
A. 3,2.10-14 (N)
B. 6,4.10-14 (N)
C. 3,2.10-15 (N)
D. 6,4.10-15 (N)
Chọn: D
Áp dụng công thức f = q v B sin α = 6 , 4 . 10 - 15
Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 4 (T) với vận tốc ban đầu v 0 = 3,2. 10 6 (m/s) vuông góc với B → , khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 (kg). Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là:
A. 16,0 (cm)
B. 18,2 (cm)
C. 20,4 (cm)
D. 27,3 (cm)
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Áp dụng công thức f = q B sin α = 5 , 12 . 10 - 17 = 5,12.10-17 (N)
- Lực lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm: f = F h t = m v 0 2 R suy ra R = 18,2 (cm)