Dòng điện trong chất khí được tạo thành bởi những loại hạt tải điện nào ? Các loại hạt tải điện này chuyển động như thế nào trong điện trường giữa hai điện cực anôt và catôt của ống phóng điện ? Nêu kết luận về bản chất dòng điện trong chất khí.
hạt tải điện trong kim loại là hạt nào và chuyển động như thế nào trong điện trường
Câu nào dưới đây nói về hồ quang điện là không đúng ?
A. Là qụá trình phóng điện tự lực trong chất khí khi được đặt trong điện trường đủ mạnh để ion hoá chất khí.
B. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí mà các hạt tải điện mới sinh ra là êlectron tự do thoát khỏi catôt do phát xạ nhiệt êlectron.
C. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí không cần hiệu điện thế quá cao, chỉ cần có cường độ dòng điện đủ lớn để đốt nóng đỏ catôt.
D. Là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí được ứng dụng trong hàn điện, nấu chảy kim loại, chiếu sáng.
Nếu có điện trường đặt vào hai đầu vật dẫn, hạt tải điện trong kim loại chuyển động như thế nào? Vì sao?
So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo nên:
A. kim loại và chân không
B. chất điện phân và chất khí
C. chân không và chất khí
D. không có hai môi trường như vậy
So sánh bản chất thì dòng điện trong các môi trường nào do cùng một loại hạt tải điện tạo lên?
A. Kim loại và chân không.
B. Chất điện phân và chất khí.
C. Chân không và chất khí.
D. Không có hai môi trường như vậy.
+ Dòng điện trong kim loại và chân không đều do electron tạo nên.
Chọn A
Câu nào dưới đây nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn là đúng ?
A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là các êlectron dẫn.
B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là các lỗ trống.
C. Các hạt tải điện trong chất bán dần luôn bao gồm cả êlectron dẫn và lỗ trống.
D. Cả hai loại hạt tải điện gồm êlectron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm.
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hiđro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hóa và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4 , 2.10 18 electron và 2 , 2.10 18 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là:
A. I=1,024A, từ cực dương sang cực âm
B. I=0,32A, từ cực dương sang cực âm
C. I=1,024A, từ cực âm sang cực dương
D. I=0,32A, từ cực âm sang cực dương
Lời giải:
Ta có, chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống.
Cường độ dòng điện qua ống:
I = q t = n e + n p e t = 4 , 2.10 18 + 2 , 2.10 18 .1 , 6.10 − 19 1 = 1 , 024 A
Đáp án cần chọn là: A
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4 , 2 . 10 18 electron và 2 , 2 . 10 18 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là
A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm
B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm
C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương
D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương
Đáp án: C
Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện qua ống:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro, khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai điện cực của ống. Chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về cực âm. Cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này khi có 4 , 2 . 10 18 electron và 2 , 2 . 10 18 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi giây là
A. I = 1,024 A; từ cực dương sang cực âm
B. I = 0,32 A; từ cực dương sang cực âm
C. I = 1,024 A; từ cực âm sang cực dương
D. I = 0,32 A; từ cực âm sang cực dương
Đáp án A
Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện qua ống: