những từ nào cùng nghĩa với nhân hậu
Từng là dưới đây không cùng nghĩa với những từ còn lại. A. Tốt bụng b. Hiền hậu c. Nhân hậu d. Dịu dàng
1: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu 8: Cho các câu tục ngữ sau :
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Lá rụng về cội.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên.
a. Làm người phải thuỷ chung.
b. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 9: Truyện ăn xôi đậu để thi đậu từ "đậu" thuộc:
a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa.
c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm.
Câu10: Đặt dấu chấm, chấm hỏi, chấm than cho đúng vào chỗ chấm trong mẩu truyện sau:
Điều ước
Dạy xong bài “Điều ước của vua Mi-đát”,cô giáo nêu câu hỏi:
- Nếu cho con một điều ước, con sẽ ước gì (1) …
Tít:
- Thưa cô, con ước thế giới hòa bình, không có chiến tranh, con sẽ học thật giỏi (2) …
Cô:
- Ồ hay quá (3)…. Các bạn nhận xét điều ước của Tít nào (4)…
Tí:
- Thưa cô, cô cho một điều ước mà bạn Tít ước hai điều ạ (5)…
Tèo bổ sung:
- Thưa cô, bạn Tí nói đúng, bạn Tít ước tham quá ạ, con không ước thế (6)…
Cô:
- Thế Tèo nói điều ước của mình cho cô và cả lớp nghe nào (7)…
- Thưa cô, con chỉ ước mỗi ngày con được 5 điều ước thôi ạ (8)…
(Theo Chuyện vui dạy học – Lê Phương Nga)
Câu 11: Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả về một cây mà em thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật.
1: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
: Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ./
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu 8: Cho các câu tục ngữ sau :
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Lá rụng về cội.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên.
a. Làm người phải thuỷ chung.
b. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 9: Truyện ăn xôi đậu để thi đậu từ "đậu" thuộc:
a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa.
c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm.
Câu10: Đặt dấu chấm, chấm hỏi, chấm than cho đúng vào chỗ chấm trong mẩu truyện sau:
Điều ước
Dạy xong bài “Điều ước của vua Mi-đát”,cô giáo nêu câu hỏi:
- Nếu cho con một điều ước, con sẽ ước gì (1) …
Tít:
- Thưa cô, con ước thế giới hòa bình, không có chiến tranh, con sẽ học thật giỏi (2) …
Cô:
- Ồ hay quá (3)…. Các bạn nhận xét điều ước của Tít nào (4)…
Tí:
- Thưa cô, cô cho một điều ước mà bạn Tít ước hai điều ạ (5)…
Tèo bổ sung:
- Thưa cô, bạn Tí nói đúng, bạn Tít ước tham quá ạ, con không ước thế (6)…
Cô:
- Thế Tèo nói điều ước của mình cho cô và cả lớp nghe nào (7)…
- Thưa cô, con chỉ ước mỗi ngày con được 5 điều ước thôi ạ (8)…
(Theo Chuyện vui dạy học – Lê Phương Nga)
Câu 11: Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) tả về một cây mà em thích, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả sự vật.
10
(1) chấm hỏi
(2) chấm
(3) chấm than
(4) chấm than
(5) chấm
(6) chấm than
(7) chấm
(8) chấm
11 Tham khảo
Trong khu vườn nhỏ của gia đình em trồng rất nhiều loài cây ăn quả. Trong số những cây đó loài cây em thích nhất là cây bưởi diễn. Cây bưởi nhà em năm nay đã được hơn 5 năm tuổi, nó đã trở thành một cái cây to lớn, xòa bóng mát chiếm trọn cả một góc sân. Bưởi Diễn là một loại bưởi ngon có tiếng nên được rất nhiều người yêu thích. Nhà em ai cũng thích cây bưởi, bố thì thích mắc võng dưới tán lá xanh rì, xum xuê rợp bóng của nó. Mẹ em thích ngắm và ngửi mùi thơm thoang thoảng dịu nhẹ của những bông hoa bưởi trắng tinh khôi. Em lại thích những trái bưởi to tròn, vàng ươm như màu hoa mướp. Cây bưởi nhà em năm nào cũng ra sai trĩu cành, quả bưởi to, da bóng láng mịn, múi bưởi ăn rất thơm và ngọt lại nhiều nước. Em rất yêu quý cây bưởi diễn của nhà em và sẽ cố gắng chăm bón cho thật tốt để năm nào cũng được ăn bưởi.
1. Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực. C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái. D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Câu 2: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ hoà bình?
A) Bình yên. B) Hoà thuận. C) Thái bình. D) Hiền hoà.
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là câu ghép .
A) Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ./
B) Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.
C) Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.
D) Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.
Câu 4: Trong câu sau:" Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm" có:
A. 1 Tính từ ; 1 động từ. B. 2 Tính từ ; 2 động từ
C. 2 Tính từ ; 1 động từ. D. 3 Tính từ ; 3 động từ.
Câu 5: Câu:"Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực không?" thuộc kiểu câu:
A. Câu cầu khiến B. Câu hỏi
C. Câu hỏi có mục đích cầu khiến. D. Câu cảm.
Câu 6: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các từ láy:
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả
B. Bằng bặn, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đứng trước dòng chỉ gồm các động từ :
A. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự
B. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thơng
C. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự
D. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự
Câu 8: Cho các câu tục ngữ sau :
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
- Lá rụng về cội.
- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
Chọn ý thích hợp dưới đây để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ trên.
a. Làm người phải thuỷ chung.
b. Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Loài vật thường nhớ nơi ở cũ .
d. Lá cây thường rụng xuống gốc.
Câu 9: Truyện ăn xôi đậu để thi đậu từ "đậu" thuộc:
a/ Từ nhiều nghĩa. b/ Từ đồng nghĩa.
c/ Trái nghĩa. d/ Từ đồng âm.
Câu10: Đặt dấu chấm, chấm hỏi, chấm than cho đúng vào chỗ chấm trong mẩu truyện sau:
Điều ước
Dạy xong bài “Điều ước của vua Mi-đát”,cô giáo nêu câu hỏi:
- Nếu cho con một điều ước, con sẽ ước gì (1) ?
Tít:
- Thưa cô, con ước thế giới hòa bình, không có chiến tranh, con sẽ học thật giỏi (2) .
Cô:
- Ồ hay quá (3) ! Các bạn nhận xét điều ước của Tít nào (4) !
Tí:
- Thưa cô, cô cho một điều ước mà bạn Tít ước hai điều ạ (5) .
Tèo bổ sung:
- Thưa cô, bạn Tí nói đúng, bạn Tít ước tham quá ạ, con không ước thế (6) !
Cô:
- Thế Tèo nói điều ước của mình cho cô và cả lớp nghe nào (7) .
- Thưa cô, con chỉ ước mỗi ngày con được 5 điều ước thôi ạ (8) .
(Theo Chuyện vui dạy học – Lê Phương Nga)
Câu 11 :
Tham khảo :
Trong sân trường trồng rất nhiều cây xanh nhưng loài cây em yêu thích nhất là cây phượng. Cây phượng có thân cây to lớn, lớp vỏ xù xì màu nâu sẫm. Từ thân cây mọc ra rất nhiều những cành cây chắc khỏe xum xuê lá xanh, nhìn từ xa cây phượng như người vệ sĩ khổng lồ đang dang tay che chở cho ngôi trường của em. Lá phượng nhỏ như, mỏng lá me, những chiếc lá phượng mọc san sát tạo nên bóng râm lớn cho sân trường. Cây phượng trường em đẹp nhất là vào mùa hè bởi đó là khi cây phượng ra hoa. Hoa phượng có màu đỏ rực như lửa, mọc thành chùm tạo nên vẻ đẹp rực rỡ, kiêu kì cho cây phượng. Vào mùa hoa phượng nở, ngôi trường nhỏ của em như được khoác lên mình chiếc áo mới tươi tắn, rực rỡ hơn.
1.VIẾT CÁC TỪ CÙNG NGHĨA VỚI LÒNG " NHÂN HẬU "
2. VIẾT CÁC TỪ TRÁI NGHĨA VỚI LÒNG "NHÂN HẬU"
1, nhân từ, nhân đức, hiền hậu, hiền lành, ....
2, độc ác, xấu xa, hiểm ác, hung ác, hung dữ,...
1. Nhân ái, nhân từ, nhân đức
2. Độc ác, ác độc, gian ác
HOK TOT~
2.Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương: độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...
1.- Đồng nghĩa với nhân hậu: Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu, tốt bụng. - Trái nghĩa với nhân hậu: bất nhân, độc ác, tàn ác, hung bạo, tàn bạo.
Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân ái, nhân tài. Hãy cho biết:
a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người.
b) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Trong các từ đã cho tiếng nhân có nghĩa
a) Là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
b) Là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
tiếng nhân có nghĩa là người là: Nhân dân,công nhân,nhân loại,nhân tài.
tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người là: Nhân hậu,nhân ái,nhân đức.
Xong rồi đó !!!
Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân ái, nhân tài. Hãy cho biết:
a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người.
b) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Trong các từ đã cho tiếng nhân có nghĩa
a) Là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
b) Là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân ái, nhân tài. Hãy cho biết:
a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người.
b) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
Trong các từ đã cho tiếng nhân có nghĩa
a) Là người: nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài
b) Là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ
Từ nhân nào k cùng nghĩa với các từ còn lại
A: nhân loại, nhân tài, nhân lực
B: nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái
C: nhân công, nhân chứng, chủ nhân
D: nhân dân, quân nhân, nhân vật
Help me!!!!!
Từ nhân nào k cùng nghĩa với các từ còn lại
Theo mk đúng đề thì : từ nhân nào cùng nghĩa vs các từ còn lại
A: nhân loại, nhân tài, nhân lực
B: nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái
C: nhân công, nhân chứng, chủ nhân
D: nhân dân, quân nhân, nhân vật
1. Dòng nào có từ mà tiếng ''nhân'' không cùng nghĩa với các từ còn lại?
A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái
C. Nhân công, nhân chứng, chủ nhân
D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật