Trong phân tử M A Y , M chiếm (1550/63)% khối lượng. Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A. Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M. Tổng số nơtron trong MAy là 66. Số khối của MAy là:
A. 202
B. 88
C. 161
D. 126
Trong phân tử M A y , M chiếm (1550/63)% khối lượng. Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A. Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M. Tổng số nơtron trong MAy là 66. Số khối của MAy là:
A. 202
B. 88
C. 161
D. 126
Đáp án D
Cách 1: M chiếm 24,6% về khối lượng nên ta có:
P M + n M P M + n M + ( p A + n A ) . y = 0 , 246 (1)
Tổng số proton trong M A y là 60: n M + y . n A = 60 (2)
Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A:
p M = 1 , 5 n A ( 3 )
Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M:
p A = 0 , 5625 n M ( 4 )
Thế (2) vào (1) ta được phương trình
P M + n M P M + p A y + 66 = 0 , 246 ( 5 )
Mặt khác với Z < 82 ta có: Z ≤ N ≤ 1 , 5 Z
⇒ P M + p A . y ≤ n M + y . n A ≤ 1 , 5 ( p M + p A . y )
⇔ P M + P A . y ≤ 66 P M + p A . y ≥ 44
Thế vào (5) ta được 27 , 06 ≤ p M + n M ≤ 32 , 47
⇒ Số khối của M sẽ nhận các giá trị là 28 (Si) hoặc 31 (P) hoặc 32 (S)
Thử các giá trị chỉ có P là có đáp án
Phân tử khối của M A y : 31 0 , 246 = 126
Chú ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm thì chúng ta có thể dựa vào đáp án. Còn khi trình bày tự luận thì các bạn xét lần lượt từng trường hợp một. Có số nơtron của M từ đó tìm được Z của A. Lần lượt từng trường hợp ta sẽ tìm được hợp chất cần tìm là P F 5
Cách 2: Phân tử khối của M A y là: p M + n M + p A y + n A y
Theo (6) ta có:
44 + n M + n A y ≤ p M + n M + p A y + n A y ≤ 66 + n M + n A y ⇔ 110 ≤ p M + n M + p A y + n A y ≤ 132
Cách 3: Thử đáp án: Sử dụng phần trăm khối lượng của M thay lần lượt vào từng giá trị ta sẽ thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Trong phân tử AXn nguyên tố A chiếm 1550/63% khối lượng. Số proton của nguyên tử A bằng 1,5 lần số nơtron của nguyên tử X. Số proton của nguyên tử X bằng 0,5625 lần số nơtron của nguyên tử A. Tổng số nơtron trong phân tử AXn là 66. Tính số khối của phân tử AXn
Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeS2
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Đáp án A
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và khối lượng của notron nên khối lượng của nguyên tử tính gần đúng là số khối của nguyên tử đó. Khi đó theo giả thiết đề bài ta có hệ sau:
Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là
A. FeS
B. NO2
C. SO2
D. CO2
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và khối lượng của notron nên khối lượng của nguyên tử tính gần đúng là số khối của nguyên tử đó. Khi đó theo giả thiết đề bài ta có hệ sau:
Đáp án A
Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58.
Cấu hình electron ngoài cùng của M là.
A. 3d104s1.
B. 3s23p4.
C. 3d64s2.
D. 2s22p4.
Đáp án C
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt
→ ZM + 2.ZX = 58
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt
→ -ZM + NM = 4
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX
MA =ZM + NM + 2.ZX + 2.NX
= (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX
= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM- ZM
M chiếm 46,67% về khối lượng
Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2.