Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thời kì Chiến tranh lạnh về cơ bản là
A. người châu Á trở về châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
D. thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Tại sao liên minh chặt chẽ với Mĩ lại trở thành chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản?
A. Vì Mĩ là cường quốc số 1 thế giới.
B. Vì Nhật Bản chưa có đủ tiềm lực để thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mĩ.
C. Vì Nhật Bản muốn tập trung phát triển kinh tế.
D. Vì Nhật Bản muốn lợi dụng Mĩ để cạnh tranh với Tây Âu, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới.
Đáp án C
Năm 1951, Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật”. Chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Hiệp ước này ban đầu có giá trị trong 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn.
Nhờ sự liên minh chặt chẽ với Mĩ mà Nhật Bản không phải đầu tư quá nhiều cho ngân sách quốc phòng, có điều kiện tập trung phát triển kinh tế
Trong cuộc Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ để đối đầu với
A. các nước thuộc địa.
B. Liên Xô cả các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Trong cuộc Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ để đối đầu với
A. các nước thuộc địa.
B. Liên Xô cả các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Câu 43. (VDC): Nhận định nào là không đúng khi nói về chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Phát triển quan hệ với ASEAN. D. Ủng hộ Mĩ xâm lược Việt Nam.
Câu 44 . (VDC): Nhận định nào đúng khi nói về chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973?
A. Gây nhiều khó khăn cho cách mạng Việt Nam. B. Giúp nhân dân VN chống pháp thắng lợi.
C. Tăng cường vốn ODA cho Việt Nam. D. Ủng hộ Việt Nam về vấn đề Biển Đông.
Câu 45 (VDC): Nhận định nào đúng khi nói về chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau “ chiến tranh lạnh”?
A. Dựa vào Mĩ để nhận sự viện trợ về kinh tế. B. Ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Đối đầu với Liên Xô và các nước Đông Âu. D. Đa phương hóa, đa dạng hóa trong đối ngoại.
Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
Từ năm 1950 đến năm 1970, ngoài việc liên minh chặt chẽ với Mĩ, các nước Tây Âu còn thực hiện chính sách đối ngoại là
A. trở về các nước châu Á.
B. thân Nhật Bản.
C. thân Trung Quốc.
D. đa dạng hoá, đa phương hoá.
Từ năm 1950 đến năm 1970, ngoài việc liên minh chặt chẽ với Mĩ, các nước Tây Âu còn thực hiện chính sách đối ngoại là
A. trở về các nước châu Á.
B. thân Nhật Bản.
C. thân Trung Quốc.
D. đa dạng hoá, đa phương hoá.