Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 212×68∶136 ...(8472 + 18438)∶234
A. =
B. >
C. <
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
(68×40)∶ 8 ...345
A. >
B. <
C. =
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Do đó ta có: (68×40):8=68×(40:8)=68×5=340
Mà: 340 < 345.
Vậy: (68×40):8 < 345.
Đáp án B
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
(200 + 328) : 8 ... 68
A. >
B. <
C. =
Ta có:
(200+328):8=200:8+328:8=25+41=66
Mà: 66 < 68
Do đó (200+328):8 < 68
Đáp án B
So sánh
234 … 243
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A. >
B. <
C. =
Hai số đều có hàng trăm là chữ số 2; hàng chục có 3<4 nên 234<243.
Dấu cần điền vào chỗ trống là “<”.
Đáp án cần chọn là B.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 854193 ... 852963
A. =
B. <
C. >
Hai số đã cho có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 8, hàng chục nghìn đều bằng 5, đến hàng nghìn ta có 4>2.
Vậy: 854193 > 852963.
Đáp án C
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm : 5 7 . . . 8 9
A. >
B. <
C. =
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 5 9 . . . 7 9
A. >
B. <
C. =
Ta thấy hai phân số 5 9 . . . 7 9 đều có mẫu số là 9 và 5 < 7 nên 5 9 < 7 9
Đáp án cần chọn là: B
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 56789 ... 100001
A. <
B. >
C. =
Số 56789 có 5 chữ số; số 100001 có 6 chữ số.
Vì số 56789 có ít chữ số hơn số 100001 nên 56789<100001.
Đáp án A
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
75,168 … 75,98
A. >
B. <
C. =
Ta thấy hai số thập phân 75,168 và 75,9 có cùng phần nguyên là 75, có hàng phần mười 1 < 9 nên 75,168 < 75,98.
Vậy đáp án cần điền là dấu: <.
Đáp án B
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 4 15 . . . 4 11
A. <
B. >
C. =
Ta thấy hai phân số 4 15 . . . 4 11 đều có tử số là 4 và 15 > 11 nên 4 15 < 4 11
Đáp án cần chọn là: A