Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Failure on the exam means (have)_____to learn one more year.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
=> I regret(tell)_____you that you failed your final exam.
Đáp án: to tell
Giải thích: Regret + to V: tiếc khi phải làm gì (thường dùng khi thông báo, nói với ai điều không may/ lời từ chối)
Regret + V-ing: tiếc đã làm điều gì
=> I regret to tell you that you failed your final exam.
Tạm dịch: Cô rất tiếc phải báo với em rằng em đã trượt bài thi học kỳ.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Whatever happens, you have to keep(move)_____forward.
Đáp án: moving
Giải thích: keep doing something: tiếp tục, duy trì làm điều gì đó
=> Whatever happens, you have to keep moving forward.
Tạm dịch: Dù cho bất kỳ chuyện gì xảy ra đi nữa, bạn phải tục tiến về phía trước.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Linda cannot postpone(do)_______this work as it does not depend on her.
Đáp án: doing
Gải thích: postpone doing something: trì hoãn làm việc gì đó
=> Linda cannot postpone doing this work as it does not depend on her.
Tạm dịch: Linda không thể trì hoãn làm việc này vì nó không phụ thuộc vào cô ấy
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I try(avoid)meeting him.
Đáp án: to avoid
Giải thích: try + to V: cố gắng/ cố làm điều gì
try + V-ing: thử làm điều gì
=> I try to avoid meeting him.
Tạm dịch: Tôi cố tránh gặp mặt anh ấy.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I detest(quarrel)______with people.
Đáp án: quarreling
Giải thích: detest doing something: cực kỳ ghét làm gì
=> I detest quarreling with people.
Tạm dịch: Tôi cực kỳ ghét cãi nhau với người khác.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
Tom cannot delay(sign)_______the contract.
Đáp án: signing
Giải thích: delay doing something: trì hoãn làm điều gì đó
=> Tom cannot delay signing the contract.
Tạm dịch: Tom không thể trì hoãn việc ký hợp đồng này.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
I appriciate your(stay)_____with me.
Đáp án: staying
Giải thích: appreciate + đại từ/ tính từ sở hữu + V-ing: cảm kích ai làm gì
=> I appriciate your staying with me.
Tạm dịch: Mình cảm ơn bạn đã ở lại với mình.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
My father is busy(fix)_____my bike.
Đáp án: fixing
Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì
=> My father is busy fixing my bike.
Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.
Fill in the blanks with the correct form of the verb given in the brackets.
We can't stand (eat)______these terrible cakes.
Đáp án: eating
Giải thích: can't stand doing something: rất không thích, không chịu nổi điều gì
=> We can't stand eating these terrible cakes.
Tạm dịch: Chúng tôi không thể chịu nổi việc phải ăn những chiếc bánh kinh khủng này.