Tìm tên riêng trong bài chính tả. Tên riêng đó được viết như thế nào ?
Tìm các tên riêng trong những đoạn trích và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.
Các tên riêng trong đoạn trích:
Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-môn Hin-la-ri, Ten-sing, No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-ret, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
Giải thích cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của một bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dáu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp.
Giải thích các viết: Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. (Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt.
Nghe – Viết: Ê-đi-xơn.
– Tìm thêm tên riêng trong bài chính tả.
– Nêu cách viết tên riêng nói trên.
- Tên riêng trong bài chính tả là: Ê-đi-xơn.
– Tên riêng Ê-đi-xơn được viết như sau: chữ Ê viết hoa, sau đó có gạch nối giữa các tiếng.
Tập chép :
Chuyện quả bầu
Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,… lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
? Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Các tên riêng trong bài chính tả là : Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Các tên riêng ấy viết hoa chữ đầu tiên.
Nghe – Viết : Trần Bình Trọng
Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
Các tên riêng trong bài chính tả : Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc.
Ghi chú : đất Bắc chỉ nước Trung Quốc phong kiến lúc bấy giờ.
Tìm tên riêng trong bài chính tả
Trong bài chính tả chỉ có một tên riêng là Bé.
Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng là: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
Nghe – Viết: Cảnh đẹp non sông (trích)
a) Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
b) Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao.
a) Các tên riêng: (xứ) Nghệ, Hải Vân, (hòn núi) Hồng, (vịnh) Hàn, (sông) Nhà Bè, (tỉnh) Gia Định, (tỉnh) Đồng Nai, (vùng) Đồng Tháp Mười, Tháp Mười.
b) Nhận xét:
- Bài ca dao 6 cặp câu lục bát và hai câu cuối mỗi câu bảy chữ.
- Khi trình bày thơ lục bát người ta thường viết câu 6 chữ cách lề hai ô li, câu 8 chữ cách lề 1 ô li. Dòng 7 chữ viết cách lề 1 ô li.
Bài chính tả có mấy câu? Nêu các tên riêng trong bài
Bài chính tả có 4 câu. Các tên riêng trong bài: Gái, Thu Bồn