Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 9 2018 lúc 7:47

Đáp án:

Cấu trúc: tobe accused of + V-ing/ having V.p.p: bị buộc tội làm gì

Khi nhấn mạnh hành động "steal their money" xảy ra trong quá khứ , sử dụng danh động từ hoàn thành.

=> He was accused of having stolen their money.

Tạm dịch: Anh ta bị buộc tội đã lấy cắp tiền của họ.

Đáp án: having stolen

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 2 2018 lúc 2:04

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (I had no desire to go there) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having seen photograph of the place, I had no desire to go there.

Tạm dịch: Bởi vì đã nhìn thấy bức ảnh của nơi này, tôi không có mong muốn đến đó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 9 2018 lúc 8:09

Đáp án:

Hành động “finish” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having finished all his homework, he went to bed

Tạm dịch: Sau khi đã hoàn thành xong tất cả các bài tập về nhà, anh ấy lên giường đi ngủ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 3 2017 lúc 8:53

Đáp án:

Hành động “fall” diễn ra trước hành động trong quá khứ (was taken to hospital) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an operation.

Tạm dịch: Sau khi rơi từ lưng ngựa xuống, anh ta được đưa đến bệnh viện và phẫu thuật.

Lưu ý: có thể bỏ "after" khi sử dụng phân từ hoàn thành mà không làm thay đổi nghĩa của câu.

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 1 2017 lúc 6:03

Đáp án:

Hành động “switch” diễn ra trước hành động trong quá khứ (went to bed) nên vế trước sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having switched off the light, we went to bed.

Tạm dịch: Tắt đèn xong, chúng tôi đi ngủ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 10 2019 lúc 2:55

Đáp án:

Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.

Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2018 lúc 12:26

Đáp án:

Cấu trúc: admit + having + V.p.p: thừa nhận đã làm việc gì

=> she admitted having killed her husband.

Tạm dịch: Cô ấy thừa nhận đã giết chồng mình.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 3 2017 lúc 9:53

Đáp án:

Cấu trúc:  regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì

=> I regretted having written her that letter.

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 4 2018 lúc 15:17

Đáp án:

Cấu trúc: deny + V-ing/ having V.p.p: phủ nhận làm việc gì

Dùng danh động từ hoàn thành (having+ V.p.p) khi nhấn mạnh hành động "see" đã xảy ra trong quá khứ

=> Martin denied having seen the accused man on the day of the crime.

Tạm dịch: Martin phủ nhận đã thấy người đàn ông bị buộc tội vào ngày xảy ra vụ án.

Đáp án: having seen

Bình luận (0)