Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
A. 80g
B. 160g
C. 170g
D. 150g
Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
A. 80g
B. 160g
C. 170g
D. 150g
Đáp án B
Hướng dẫn
Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O.
Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2
=> số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 0.06 mol hỗn hợp gồm Ancol etylic, etylen và hiđrocacbon Y cần vừa đủ 7.168 l O2 (điều kiện tiêu chuẩn). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 g kết tủa
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
A. Giảm 3,87 gam.
B. Tăng 5,13 gam.
C. Tăng 3,96 gam.
D. Giảm 9 gam
Các chất trong hỗn hợp đều chứa 2 liên kết pi và 2 nguyên tử oxi.
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Đáp án A
nCO2 = 0,09 mol
Vì các chất đều gồm 2O và có 2π trong phân tử nên đặt CTC của hh là CnH2n - 2O2
CnH2n - 2O2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
(14n+30)gam---------------n mol
2,01 gam------------------0,09 mol
→ 2,01n = 0,09(14n + 30) → n = 3,6 → nH2O = 0,09 x 2,6 : 3,6 = 0,065 mol.
mdd giảm = m↓ - mCO2 - mH2O = 9 - 0,09 x 44 - 0,065 x 18 = 3,87 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Đáp án: A
Cả 3 chất trên đều có π trong phân tử
Khối lượng dung dịch X thay đổi:
∆
m
=
m
C
O
2
+
m
H
2
o
-
m
C
a
C
O
3
=
-
3
,
87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9 gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Đáp án A
Cả 3 chất trên đều có 2π trong phân tử
⇒
n
X
=
n
C
O
2
-
n
H
2
O
⇒
2
,
01
-
0
,
09
.
12
-
2
n
H
2
O
32
⇒
n
H
2
O
=
0
,
065
Khối lượng dung dịch X thay đổi:
⇒ ∆ m = - 3 , 87
Vậy, khối lượng giảm 3,87 gam
Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là?
A. 33 gam
B. 37 gam
C. 41 gam
D. 45 gam
hỗn hợp X gồm CH4 và một anken tỉ khối của X so với H2 là 13 . Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hấp thụ toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 12 gam so với khối lượng (CaOH)2 xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của anken
Hỗn hợp M gồm SiH4 và CH4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được sản phẩm khí X và m gam sản phẩm rắn Y. Cho toàn bộ lượng X đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, kết thúc phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3
B. 15
C. 6
D. 12