Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
I(read)______this book since last night
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(go)_____out since 5 a.m
Đáp án: has been going
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: since 5 a.m
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã ra ngoài từ 5 giờ sáng
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She is sleeping. She (sleep)_________ since you went out.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She is sleeping. She has been sleeping since you went out.
Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She looks very exhausted because she(work)_____all night
Đáp án: has been working
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all night
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
They( just join)_____ the club
Đáp án:
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: trạng từ "just": vừa mới
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> They have just joined the club.
Tạm dịch: Họ vừa gia nhập câu lạc bộ.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
I( think)________of buying new bicycle for my son. He(use)______ an old one since he was in secondary school. I (fix)______ it several times.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “think, use” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT nhấn mạnh số lần hành động được lặp đi lặp lại. Ở đây hành động “fix” được lặp lại nhiều lần (several times).
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> I have been thinking of buying new bicycle for my son. He has been using an old one since he was in secondary school. I have fixed it several times.
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
The rain (just stop)_____ I (not go)______ to the market yet because of the rain.
Đáp án:
Thì HTHT diễn tả một sự việc vừa mới kết thúc ở hiện tại (just).
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
The rain has just stopped I have not gone to the market yet because of the rain.
Tạm dịch: Mưa vừa mới ngớt. Tôi chưa đi chợ được vì trời mưa.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(talk)_____on the phone for hours
Đáp án: has been talking
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
They(not eat)______anything all the morning
Đáp án: haven’t been eating
Thì HTHTTD cũng có thể diễn tả hành động liên tục không bị gián đoạn.
Dấu hiệu: all the morning
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Họ đã không ăn bất cứ thứ gì cả buổi sáng.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
We(wait)______for her for 30 mitutes
Đáp án: have been waiting
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ cô ấy trong 30 phút.