Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanin trong X là:
A. 37,6%
B. 28,4%
C. 30,6%
D. 31,2%
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Số mol alanin nAla = = 1,91 (mol)
Trong 500 g protein A có 1,91 mol Ala.
→ 50000 g protein A có 191 mol Ala.
Số mắt xích Alanin : 191 . 6,023.1023 = 1146.1023.
Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α-amino axit là glyxin, alanin và valin), trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
A. 31,2
B. 25,8
C. 38,8
D. 34,8
Đáp án B
Đặt CTCT của X là: GlyaAlabValc (a + b + c = 6).
Theo giả thiết bài ra, ta có:
47 , 44 % = 12 ( 2 a + 3 b + 5 c ) 75 a + 89 b + 117 c - 5 . 18 = 12 ( 2 a + 3 b + 5 ( 6 - a - b ) ) 75 a + 89 b + 117 ( 6 - a - b ) - 5 . 18
Giải phương trình trên, ta có bảng giá trị sau:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
b |
5 |
3,5 |
2 |
0,5 |
Nhận thấy: a = 3, b = 2 và c = 1
Khi đó 44,34 = 3.nX(75 + 36,5) + 2nX(89 + 36,5) + nX(117 + 36,5) à nX = 0,06 à m = 25,8 gam.
Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α - amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8
B. 31,2
C. 34,8
D. 25,8
Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8.
B. 31,2.
C. 34,8.
D. 25,8.
Đáp án D
Đặt CTHH của X là (gly)a(ala)b(val)6-a-b
%C = = 47,44%
Đặt số mol của X là a mol thì
mmuối = mmuối của gly + mmuối của ala + mmuối của val = 3x.111,5 + 2x.125,5 + x.153,5
→ x = 0,06 mol → m=25,8
Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8.
B. 31,2.
C. 34,8.
D. 25,8.
Chọn đáp án D
Đặt CTCT của X là: G l y a A l a b V a l c ( a + b + c = 6 )
Theo giả thiết bài ra, ta có:
47 , 44 % = 12 ( 2 a + 3 b + 5 c ) 75 a + 89 b + 117 c - 5 . 18 = 12 ( 2 a + 3 b + 5 ( 6 - a - b ) ) 75 a + 89 b + 117 ( 6 - a - b ) - 5 . 18
Giải phương trình trên, ta có bảng giá trị sau:
a |
1 |
2 |
3 |
4 |
b |
5 |
3,5 |
2 |
0,5 |
Nhận thấy, a=3;b=2;c=1
Khi đó: 44 , 34 = 3 n X ( 75 + 36 , 5 ) + 2 n X ( 89 + 36 , 5 ) + n X ( 117 + 36 , 5 ) ⇒ n X = 0 , 06 ⇒ m = 25 , 8 g
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là:
A. 328
B. 382
C. 453
D. 479
Chọn đáp án B
Gọi số mắt xích là n
Ta có n X = 1250 : 100000 = 0,0125 mol, n a l a n i n = 425 : 89 = 4,775 mol.
Số mắt xích n ≈ n a l a n i n n X = 4 , 775 0 , 01125 = 382
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là
A. 453
B. 382
C. 328
D. 479
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là
A. 453.
B. 382.
C. 328.
D. 479.
Đáp án B
1250 gam X → 425 gam Ala
100000 gam x → x gam Ala