tìm số có 2 chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì bằng chữ số hàng đơn vị của nó
Bài 1 : Tìm số có hai chữ số biết nếu lấy chữ số hàng chục nhân 2 thì bằng chữ số hàng đơn vị nhân 5.
Bài 2 : Cho số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị . tìm số đã cho biết khi chia số đó cho thương của chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được 20 dư 2 .
Bài 3 : Tìm số có 2 chữ số biết số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 84.
Cho số có hai chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó cộng tích các chữ số của nó thì bằng chính số đó tìm chữ số hàng đơn vị của số đó
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Đáp số: Chữ số hàng đơn vị là 9
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Đáp số: Chữ số hàng đơn vị là 9
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
Bài 1 : cho 1 số có 2 chữ số,biết rằng số đó gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó và nếu chia số đó cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 dư là 2.Tìm số đã cho
Bài 2 : Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số,biết rằng chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục là tích 2 chữ số của nó luôn lớn hơn tổng 2 chữ số của nó là 34
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11
Bài 2 : Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số kém số phải tìm 45 đơn vị.
Bài 4 : Cho một số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 13, hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng một số có tận cùng là 7. Hãy tìm số đã cho
Phải trả lời bằng lời giải
Bài 1 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (a khác 0)
Ta có : abc : ( a + b + c) = 11
=> abc = 11. (a + b + c)
=> (a.100 + b.10 + c) = 11a + 11b + 11c
=> 89a = b + 10.c
+ a = 1 vì b,c chỉ có giá trị là 1 số tự nhiên. Giá trị của b,c lớn nhất chỉ là 9 mà : b + 10c = 9 + 10.9 = 99
=> 89 = b + 10c
=> giá trị của c là 8 vì b có một chữ số, nếu c = 9 thì sẽ có giá trị lớn hơn 89
=> 89 = b + 10.8
=> b = 89 - 80
=> b = 9
Vậy số phải tìm là : 198
Bài 2 :
Bài giải
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Bài 3 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là : ab (a khác 0)
Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số mới là ba
Theo đề bài, ta có : ab - ba = 45
=> (a.10 + b) - (b.10 + a) = 45
=> 9a - 9b = 45
=> 9.(a - b) = 45
=> a - b = 45 : 9
=> a - b = 5
a = (11 + 5) : 2 = 8
b = 11 - 8 = 3
Thử lại : 83 - 38 = 45
1.Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng lấy tổng các chữ số của nó cộng với tích các chữ số của nó thì bằng chính nó.
2.Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng số đó gấp 11 lần tổng các chữ số của nó.
3.Hiệu 2 số là 57. Số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu gạch bỏ chữ số hàng đơn vị của số bị trừ thì ta được số trừ. Tìm số bị trừ và số trừ.
1.19
2.198
3.SBT: 63, ST: 6
Tìm 1 số có 2 chữ số sao cho nó hơn 7 lần tổng các chữ số của nó là sáu đơn vị.
Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng tổng các các chữ số của nó bằng 9 và nếu đổi chỗ 2 chữ số của nó cho nhau ta được ta được 1 số mới hơn số cũ 63 đơn vị.
Tìm 1 số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng chục chia co chữ số hàng đơn vị được 2 dư 2 còn chữ số hàng trăm bằng hiệu của 2 chữ số còn lại
Các bạn giải ra cho mình nha cảm ơn nhiều
Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó và nếu số cần tìm chia cho tổng các số của nó thì được thương là 4 và số dư là 3
Bài 1 : Tìm 1 số có 2 chữ số , biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị và nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 6 dư 1.
Gọi chữ số hàng chục là : x ; chữ số hàng đơn vị là : y . Trong đó { \(x,y\in N\); \(x\ne0\)}
Số đó có dạng : \(\overline{xy}\)
Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 , nên ta có phương trình :
x - y = 2 (1)
Vì nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 6 dư 2 nên :
\(\overline{xy}=\left(x+y\right).6+1\)
\(\Leftrightarrow10.x+y=6x+6y+1\)
\(\Leftrightarrow4x-5y=1\)(2)
Từ (1) và (2) ta được hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}x-y=2\\4x-5y=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x-4y=8\\4x-5y=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=7\\4x-5.7=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=7\\x=9\end{cases}}\)
Vậy số cần tìm là : 97