Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
Bài toán: Mai có 4 quả bóng, Nam có 3 quả bóng.
Hỏi ……………………………..?
Lời giải chi tiết:
Bài toán: Mai có 4 quả bóng, Nam có 3 quả bóng.
Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?
Viết tiếp câu hỏi để có bài toán:
Bài toán: Trong bể có 5 con cá, thả vào bể 2 con cá nữa.
Hỏi ………………………………?
Lời giải chi tiết:
Bài toán: Mai có 4 quả bóng, Nam có 3 quả bóng.
Hỏi trong bể cá có tất cả bao nhiêu con cá?
Trong bể có số con cá là:
5 + 2 = 7 (con)
Đáp Số: 7 con
Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:
Bài toán: Một tổ học sinh có …. bạn gái và ….. bạn trai.
Hỏi …………………………………………………….?
Lời giải chi tiết:
Một tổ học sinh có 5 bạn gái và 4 bạn trai.
Tổ trên có tất cả 9 bạn?
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó :
a) Bài toán:
Trong bến có .... ô tô
có thêm .... ô tô vào bến.
Hỏi.............................?
- Nhìn hình vẽ rồi điền số và câu hỏi vào đề bài.
- Đọc lại đề bài, dùng phép toán hợp lí để giải bài toán.
a)
Bài toán :
Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ở trong bến ?
Bài giải:
Có tất cả số ô tô ở trong bến là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô.
Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
Vừa có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi ………………………
Phương pháp giải:
- Viết câu hỏi thích hợp.
- Tìm cách giải và trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
Vừ có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi Vừ còn lại bao nhiêu ki – lô – gam mận?
Tóm tắt
Có : 51 kg mận
Bán : 36 kg mận
Còn :…. kg mận ?
Bài giải
Vừ còn lại số ki-lô-gam mận là:
51 – 36 = 15 (kg)
Đáp số: 15kg.
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó :
b) Bài toán:
Lúc đầu trên cành có 6 con chim
có .... con chim bay đi.
Hỏi.............................................. ?
- Nhìn hình vẽ rồi điền số và câu hỏi vào đề bài.
- Đọc lại đề bài, dùng phép toán hợp lí để giải bài toán.
Bài toán : Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
Bài giải:
Trên cành còn lại số con chim là:
6 - 2 = 4 (con chim)
Đáp số: 4 con chim.
Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi ………………………
Phương pháp giải:
- Viết câu hỏi thích hợp từ đề bài đã cho.
- Tìm cách giải và trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?
Tóm tắt:
Lớp 2B có : 28 học sinh
Gái có : 16 học sinh
Trai có :….. học sinh
Bài giải
Lớp 2B có số học sinh trai là:
28 – 16 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
Hoa có 32 quả táo, Hoa cho bạn 9 quả táo. Hỏi………………
Phương pháp giải:
- Viết câu hỏi thích hợp với các thông tin trong bài toán đã cho.
- Tìm lời giải và trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
Hoa có 32 quả táo, Hoa cho bạn 9 quả táo. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu quả táo?
Tóm tắt:
Hoa có: 32 quả táo
Hoa cho bạn: 9 quả táo
Hoa còn lại: … quả táo ?
Bài giải
Hoa còn lại số quả táo là:
32 – 9 = 23 (quả)
Đáp số: 23 quả.
Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán đó.
Bài toán: Có …. bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.
Hỏi ……………………………………………………..?
Tóm tắt
Có : … bạn đá cầu
Có : … bạn nhảy dây
Có tất cả : … bạn?
Bài giải
………………………..
………………………..
………………………..
Lời giải chi tiết:
Bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây.
Hỏi: Có tất cả bao nhiêu bạn vừa chơi đá cầu và nhảy dây.
Tóm tắt
Có : 4 bạn đá cầu
Có : 3 bạn nhảy dây
Có tất cả : … bạn?
Bài giải
Có tất cả là:
4 + 3 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.