Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là 5 m / s 2 . Sau 2 s thì nó tới chân dốc Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là
A. 12,5 m
B. 7,5 m
C. 8 m
D. 10 m
Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là 5 m / s 2 . Sau 2 s thì nó tới chân dốc. Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là
A. 12,5 m.
B. 7,5 m.
C. 8 m.
D. 10 m.
Chọn: D.
Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là:
Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là
A. 1 s.
B. 3 s.
C. 5 s.
D. 7 s.
Chọn: C.
Quãng đường mà vật nhỏ trượt được trên dốc sau 10s được xác định từ hệ thức độc lập:
Vận tốc khi bắt đầu trượt ¼ quãng đường cuối (S1 = S/4) là v1.
Ta có:
Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là
A. 1 s
B. 3 s
C. 5 s
D. 7 s
Chọn: C.
Quãng đường mà vật nhỏ trượt được trên dốc sau 10s được xác định từ hệ thức độc lập:
Vận tốc khi bắt đầu trượt ¼ quãng đường cuối (S1 = S/4) là v1.
Ta có:
S 1 = v 2 - v 1 2 2 a = 0 - v 1 2 2 a = - v 1 2 2 a = S 4 . - v 0 2 2 a ⇒ v 1 = 0 , 5 v 0
Mặt khác:
Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc
A. 87,5 J
B. 25,0 J
C. 112,5 J
D. 100 J
Chọn A.
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên
Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc
A. 87,5 J.
B. 25,0 J.
C. 112,5 J.
D. 100 J.
Chọn A.
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên W2 – W1 = AFms
Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với v 0 = 0 . Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là
A. 10 m/s.
B. 8 m/s.
C. 5 m/s.
D. 4 m/s.
Chọn: D.
Quãng đường hòn bi lăn được sau thời gian t = 0,5s là S = L = 0,5.a.t2 = 1 m.
Suy ra gia tốc của hòn bi: a = 2L/t2 = 8m/s2.
Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là: v = v0 + a.t = 0 + 8.0,5 = 4 m/s.
Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với v 0 = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là
A. 10 m/s
B. 8 m/s
C. 5 m/s.
D. 4 m/s
Chọn: D.
Quãng đường hòn bi lăn được sau thời gian t = 0,5s là S = L = 0,5.a. t 2 = 1 m.
Suy ra gia tốc của hòn bi: a = 2L/ t 2 = 8 m / s 2 .
Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là:
v = v 0 + a.t = 0 + 8.0,5 = 4 m/s.
Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μ = 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 . Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là
A. 100 m và 8,6 m/s.
B. 75 m và 4,3 m/s
C. 100 m và 4,3 m/s.
D. 75 m và 8,6 m/s
Chọn D.
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
N ⇀ + P ⇀ + F m s t ⇀ = 0 (*)
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu (*) lên trục Ox:
– F m s t – P sin α = ma
⟺ – μN – P sin α = ma (1)
Chiếu (*) lên trục Oy:
N – P cos α = 0 ⟹ N = P cos α (2)
Quãng đường vật lên dốc đi được là
s = v 2 − v 0 2 2. a = 0 − 15 2 2. ( − 1,5 ) = 75 m
Khi xuống dốc, lực F m s t ⇀ đổi chiều, hướng theo chiều dương Ox.
Tương tự ta xác định được gia tốc của vật khi xuống dốc:
Một vật đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s thì trượt lên một cái dốc dài 100 m cao 10 m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là F m s = 0 , 05 . Lấy g = 10 m / s 2 . Quãng đường dốc vật đi được đến khi dừng hẳn và tốc độ của vật khi nó trở lại chân dốc lần lượt là
A. 100 m và 8,6 m/s.
B. 75 m và 4,3 m/s.
C. 100 m và 4,3 m/s.
D. 75 m và 8,6 m/s.
Chọn D.
Theo định luật II Niu-tơn ta có:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Chiếu (*) lên trục Ox: – Fmst – Psinα = ma ⟺ – μN – Psinα = ma (1)
Chiếu (*) lên trục Oy: N – Pcosα = 0 ⟹ N = P.cosα (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
Trong đó:
⟹ a = - 10(0,1 + 0,05.0,995) ≈ - 1,5 m/s2.
⟹ Quãng đường lên dốc vật đi được
Khi xuống dốc, lực F m s t → đổi chiều, hướng theo chiều dương Ox.
Tương tự ta xác định được gia tốc của vật khi xuống dốc:
Tốc độ của vật khi xuống tới chân dốc: