Một xe máy có khối lượng 150 kg chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 10 m/s.
Động lượng của xe máy đó bằng bao nhiêu?
Một vật có khối lượng 450g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 72km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Một vật khối lượng 500g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Chọn B.
Ta có: m = 500 g = 0,5 kg, v = 18 km/h = 5 m/s.
Động lượng của vật bằng: p = m.v = 0,5.5 = 2,5 kg.m/s.
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s
D. 4,5 kg.m/s
Chọn B.
Ta có: m = 500 g = 0,5 kg, v = 18 km/h = 5 m/s.
Động lượng của vật bằng: p = m.v = 0,5.5 = 2,5 kg.m/s.
Một viên đạn pháo khối lượng m 1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m 2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v 2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
A. 4,95 m/s
B. 15 m/s
C. 14,85 m/s
D. 4,5 m/s
Chọn C.
Ta có: v 2 = 36 km/h = 10 m/s.
Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) là không đổi:
Một ôtô A có khối lượng m 1 đang chuyển động với vận tốc v 1 đuổi theo một ôtô B có khối lượng m 2 chuyển động với vận tốc v 2 . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
A. p A B → = m 1 v → 1 - v → 2
B. p A B → = m 1 v → 1 + v → 2
C. p A B → = m 1 v → 2 - v → 1
D. p A B → = m 1 v → 2 + v → 1
Đáp án A.
Vận tốc của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
(ở đây O biểu thị cho đất)
→ Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc V 1 → đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc V 2 → . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
A. p A B → = m 1 ( v 1 → - v 2 → )
B. P A B → = m 1 ( v 1 → + v 2 → )
C. P A B → = m 1 ( v 2 → - v 1 → )
D. P A B → = m 1 ( v 2 → + v 1 → )
Đáp án A.
Vận tốc của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
V A / B → = V A / O → + V O / B → = V A / O → - V B / O → = V 1 → - V 2 → (ở đây O biểu thị cho đất)
→ Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là: P A B → = m 1 v 1 → - v 2 →
Một viên đạn pháo khối lượng m 1 = 10 k g bay ngang với vận tốc v 1 = 500 m / s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m 2 = 1 t ấ n , đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v 2 = 36 k m / h . Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là
A. 4,95 m/s.
B. 15 m/s.
C. 14,85 m/s.
D. 4,5 m/s.
Chọn C.
Ta có: v2 = 36 km/h = 10 m/s.
Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) là không đổi:
Một vật khối lượng 1,5 kg chuyển động tới va chạm đàn hồi xuyên tâm với một vật khác lúc đầu đứng yên. Vật thứ nhất sau va chạm tiếp tục chuyển động theo phương ban đầu nhưng với vận tốc bằng một nửa vận tốc đầu của nó. Khối lượng của vật bị va chạm là
A. 4,5 kg
B. 1 kg
C. 0,75 kg
D. 0,5 kg
Chọn D.
Khi xảy ra va chạm đàn hồi xuyên tâm thì động lượng và động năng của hệ được bảo toàn. Do các vận tốc cùng phương nên