Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
I( think)________of buying new bicycle for my son. He(use)______ an old one since he was in secondary school. I (fix)______ it several times.
Choose the best answer to complete the sentence.I _______ of buying new bicycle for my son. He ______ an old one since he was in secondary school. I _____ it several times.
A. have thought/ has been using/have been fixing
B. have thought/ has been used/have fixed
C. have been thinking/ has been úsing/have fixed
D. have been thinking/ has used/have been fixing
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “think, use” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT nhấn mạnh số lần hành động được lặp đi lặp lại. Ở đây hành động “fix” được lặp lại nhiều lần (several times).
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
=> I have been thinking of buying new bicycle for my son. He has been using an old one since he was in secondary school. I have fixed it several times.
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.
Đáp án cần chọn là: C
give the correct form of verbs using present perfect:
1. we (learn)...since 2015.
2.my teacher (come)...just...here.
3. Minh (play)...badminton since he was 10 years old.
4...you ever (see)...her before?
5. I(teach)... English here for 10 years old.
6. This is the first time I(eat)...this food.
7. He(not work)...in that company for 5 years.
8. I(not see)...this film before.
9.You (talk) to Nga recently?...
10. He (buy) a new bicycle since last month?...
Chào em, em tham khảo nhé!
1. we (learn) have learnt since 2015.
2.my teacher (come)has just come here.
3. Minh (play) has played badminton since he was 10 years old.
4. Have you ever (see) seen her before?
5. I(teach) have taught English here for 10 years.
6. This is the first time I(eat) have eaten this food.
7. He(not work) hasn't worked in that company for 5 years.
8. I(not see) haven't seen this film before.
9.Have you (talk) talked to Nga recently?
10. Has he (buy) bought a new bicycle since last month?
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!
1. we have learnt since 2015.
2.my teacher has just come here.
3. Minh has played badminton since he was 10 years old.
4 Have you ever seen her before?
5. I have taught English here for 10 years old.
6. This is the first time I have eaten this food.
7. He has not worked in that company for 5 years.
8. I had not seen this film before.
9.Have You talked to Nga recently?...
10. Did He buy a new bicycle since last month?...
give the correct form of verbs using present perfect:
1. we (learn).have learnt..since 2015.
2.my teacher (come).has..just. .come.here.
3. Minh (play).has played..badminton since he was 10 years old.
4...have you ever (see)seen...her before?
5. I(teach)...have taught English here for 10 years old.
6. This is the first time I(eat).have eaten..this food.
7. He(not work).hasn't work.in that company for 5 years.
8. I(not see).haven't seen..this film before.
9.have You (talk) talked to Nga recently?...
10. has He (buy) bought a new bicycle since last month?...
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
I(read)______this book since last night
Đáp án:
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
=> I have been reading this book since last night.
Tạm dịch: Cô ấy trông rất mệt mỏi vì cô ấy đã làm việc cả đêm.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
How long_____you (stay) in Da Nang? – I (live)_______ there for 3 months. I (finish)______ an English course.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “stay, live” có thể chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT nhấn mạnh kết quả của hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “finish” (kết thúc).
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
How long have you been staying in Da Nang? – I have been living there for 3 months. I have finished an English course.
Tạm dịch: Bạn đã ở Đà Nẵng bao lâu rồi? - Tôi đã sống ở đó được 3 tháng. Tôi đã hoàn thành một khóa học tiếng Anh.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She (not arrive)_____ yet. I (wait)_____ her for half an hour._____the film (start)_____?
Đáp án:
Thì HTHTTD nhấn mạnh đến sự liên tiếp của một hành động. Ở đây nhấn mạnh hành động “wait” (đợi).
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Thì HTHT diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
“Yet” (chưa) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ở thì HTHT.
Cấu trúc: S + have/ has + V.p.p
She has not arrived yet. I have been waiting her for half an hour. Have the film started?
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ đến việc mua xe đạp mới cho con trai tôi. Cậu ấy đã sử dụng cái xe cũ từ khi còn học trung học. Tôi đã sửa nó nhiều lần.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(go)_____out since 5 a.m
Đáp án: has been going
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: since 5 a.m
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Cô ấy đã ra ngoài từ 5 giờ sáng
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She is sleeping. She (sleep)_________ since you went out.
Đáp án:
Thì HTHTTD tập trung vào hành động có thể vẫn chưa kết thúc. Ở đây hành động “sleep” chưa kết thúc.
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
She is sleeping. She has been sleeping since you went out.
Tạm dịch: Cô ấy đang ngủ. Cô ấy đã ngủ kể từ khi bạn đi ra ngoài.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
She(talk)_____on the phone for hours
Đáp án: has been talking
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for hours
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Anh ấy đã nói chuyện qua điện thoại hàng giờ liền.
Give the correct form of verbs in the brackets using the present perfect continuous.
We(wait)______for her for 30 mitutes
Đáp án: have been waiting
Thì HTHTTD diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn đang tiếp diễn, hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu: for 30 minutes
Cấu trúc: S + have/ has been + Ving
Tạm dịch: Chúng tôi đã chờ cô ấy trong 30 phút.