Cho 2 số tự nhiên a b ¯ v à 7 a b ¯ . Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.
1.cho 4 số tự nhiên a ,b,c,d . a: 7 dư 6 , b : 7 dư 4 , c : 7 dư 3 , d chia 7 dư 2. chứng minh rằng ;
a+b-c chia hết cho 7 , a-b-d chia hết cho 7
2.chứng minh rằng : n . ( n+8) . (n +13 ) chia hết cho 3 ( n là số tự nhiên)
mình đăng mà ko có ai giải là sao , ko hiểu hôm nay wed bị hỏng à
Cho A là tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số mà tổng 2 chữ số bằng 19
Cho \(B=\left\{X\in N/X+8=7\right\}\)và \(C=\left\{X\in N/9< X< 10\right\}\)
Chứng tỏ A=B=C
A=B=C vì cả 3 tập hợp A,B,C đều là tập hợp rỗng .
a , Tìm 2 số tự nhiên a và b ( với a < b ) biết :
a + b = 8 4 v à Ư C L N ( a , b ) = 6
b , Tìm 2 số tự nhiên m và n biết:
m . n + 3 m = 5 n - 3
Chú ý : Dấu "."là dấu nhân
a, Vì (a,b)=6 => a=6m,b=6n (m<n;m,n thuộc N; (m,n)=1)
Ta có: a+b=84
=>6m+6n=84
=>6(m+n)=84
=>m+n=14
Ta có bảng:
m | 1 | 3 | 5 |
n | 13 | 11 | 9 |
a | 6 | 18 | 30 |
b | 78 | 66 | 54 |
Vậy các cặp (a;b) là (6;78);(18;66);(30;54)
b, mn + 3m = 5n - 3
=> mn + 3m - 5n = -3
=> m(n + 3) - 5n - 15 = -3 - 15
=> m(n + 3) - 5(n + 3) = -18
=> (m - 5)(n + 3) = -18
=> m - 5 và n + 3 thuộc Ư(-18) = {1;-1;2;-2;3;-3;6;-6;9;-9;18;-18}
Ta có bảng:
m - 5 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 | 9 | -9 | 18 | -18 |
n + 3 | -18 | 18 | -9 | 9 | -6 | 6 | -3 | 3 | -2 | 2 | -1 | 1 |
m | 6 | 4 | 7 | 3 | 8 | 2 | 11 | -1 | 14 | -4 | 23 | -13 |
n | -21 | 15 | -12 | 6 | -9 | 3 | -6 | 0 | -5 | -1 | -4 | -2 |
Mà m,n thuộc N
Vậy các cặp (m;n) là (4;15);(3;6);(2;3)
Tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 thì đc thương là 14 và có số dư 12
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia 64 cho b thì đc thương là 2 số dư là 12
Mng giúp mik với nha, cũng khá gấp à à ghi dùm mik cách làm lun nha, lâu ko ôn lại nên quên mất tiu lun ròi.^.
tìm 2 số tự nhiên a và b(à<b). Biết UCLN(a,b)=6 và BCNN(a,b)=60
Ta có 2 cặp số (a,b) thỏa mãn{(6;60);(12;30)}
Cách giải thì bạn nhắn tin cho mình hỏi nhé!Tick mình nha
Cho A=3^1+3^2+3^3+...+3^2016.chứng minh A:5
Câu 2:Số tự nhiên A:7 dư 1,số tự nhiên b:7 dư 2,số tự nhiên c :7 dư 4.Chứng minh
A,a+b+c chia hết cho 7
b,a-b+c ko chia hết cho 7
Tích của hai số tự nhiên a và b là 48 tìm a à b biết a<b
Theo đề bài, ta có:
a.b = 48 và a < b ( a,b \(\in N\))
Ta có:
48 = 1.48 = 48.1 = 24.2 = 2.24 = 16.3 = 3.16 = 12.4 = 4.12 = 8.6 = 6.8
Mà a< b =>
Nếu a = 1 thì b = 48
Nếu a = 2 thì b = 24
Nếu a = 3 thì b = 16
Nếu a = 4 thì b = 12
Nếu a = 6 thì b = 8
Câu này nhiều kết quả nha bn vd a=2, b=24 hay a=4, b=12 cũng có thể a=6, b=8 hoặc là a=3,b=16 có thể đề thiếu dữ kiện hoặc đề mở rộng kết quả chúc bn thi tốt
viết tập hợp sau bằng hai cách
a à tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6
b là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 và nhỏ hơn 17
d là tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 7
Chia các số 4207 và 427 cho số tự nhiên à được số dư là 7 biết rằng a là số có 3 chữ số
Cho a,b là số tự nhiên bất kì.ta có: ab x(à+b) luôn luôn có kết quả là
Trường hợp 1: Nếu a và b là số chẵn:
thì ab là số chẵn và a + b là số chẵn
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Trường hợp 2: Nếu a và b là số lẻ
thì ab là số lẻ và a + b là số lẻ
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Trường hợp 3: Nếu a là số chẵn, b là số lẻ
thì ab là số lẻ và a + b là số lẻ
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Trường hợp 4: Nếu a là số lẻ, b là số chẵn
thì ab là số chẵn và a + b là số lẻ
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Vậy với a, b là số tự nhiên bất kì, ta có: ab *( a + b ) luôn luôn có kết quả là số chẵn
Trường hợp 1: Nếu a và b là số chẵn:
thì ab là số chẵn và a + b là số chẵn
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Trường hợp 2: Nếu a và b là số lẻ
thì ab là số lẻ và a + b là số lẻ
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Trường hợp 3: Nếu a là số chẵn, b là số lẻ
thì ab là số lẻ và a + b là số lẻ
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Trường hợp 4: Nếu a là số lẻ, b là số chẵn
thì ab là số chẵn và a + b là số lẻ
Suy ra: ab * ( a + b) là số chẵn
Vậy với a, b là số tự nhiên bất kì, ta có: ab *( a + b ) luôn luôn có kết quả là số chẵn
Chú ý : dấu ( * ) là dấu nhân
k cho mk nha $_$