Tập gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ theo kiểu Vni.
Tập gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ theo kiểu Vni.
Tập gõ các chũ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ theo kiểu Telex.
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu Vni. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ theo kiểu Vni bất tiện hơn kiểu Telex.
- Ví dụ khi gõ chữ A, ta phải gõ a và 6, bất tiện hơn khi gõ liên tiếp aa.
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu Vni. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ theo kiểu Vni bất tiện hơn kiểu Telex.
- Ví dụ khi gõ chữ A, ta phải gõ a và 6, bất tiện hơn khi gõ liên tiếp aa.
Tập gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ theo kiểu Telex.
ă= aw, â= aa, ê= ee, ô= oo, ơ= ow, ư= uw, đ= dd. xong
Để gõ ă,â,đ,ê,ô,ơ,ư,sắc,huyền,hỏi,ngã,nặng theo kiểu Vni cần gõ như thế nào?
chữ ă: a8 chữ đ: d9 chữ ô: o6 chữ ư: u7
chữ â: a6 chữ ê: e6 chữ ơ: o7 dấu sắc: 1
dấu huyền: 2 dấu hỏi: 3 dấu ngã: 4 dấu nặng: 5
Để hiện trên mành ình các chữ đ, ă, ê, ơ, ô, â, ư em cần gõ trên bàn phím như thế nào trong chế độ gõ Tiếng Việt (kiểu Vni).
Em hãy vẽ thêm các mũi tên để hoàn chỉnh bảng hướng dẫn gõ kiểu Vni cho các chữ â, ê, ô, ơ, ư, ă, đ và các dấu huyền, sắc, nặng.
Xem lại bảng quy tắc gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ theo kiểu telex. Hãy phát biểu nhận xét của em.
- Cách gõ này nhanh chóng, thuận tiện và đơn giản.
- Ví dụ: khi gõ chữ â, ta gõ liên tiếp aa một cách thuận tiện và nhanh chóng.