Hãy viết hệ thức tính UBA đối với đoạn mạch hình 10.2a và tính hiệu điện thế này khi cho biết E = 6V; I = 0,5A; r = 0,3ω; và R = 5,7ω
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u = 100cos100πt (V) và cường độ hiệu dụng trong mạch I = 0,5A. Tính tổng trở của mạch và điện dung tụ điện:
A. Z = 100 2 Ω , C = 2 Z C ω = 10 - 4 π F
B. Z = 200 2 Ω , C = 2 Z C ω = 10 - 4 π F
C. Z = 50 2 Ω , C = 2 Z C ω = 10 - 4 π F
D. Z = 100 2 Ω , C = 2 Z C ω = 10 - 3 π F
Chọn A
Định luật Ohm
Z= U I = 100 2 Ω ;
Z= R 2 + Z C 2 = 100 2 + Z C 2
=>ZC = Z 2 - R 2
= 2 . 100 2 - 100 2
= 100 Ω
C = 1 Z C ω = 10 - 4 π F
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E 1 = 8 V , r 1 = 1 , 2 Ω , E 2 = 4 V , r 2 = 0 , 4 , R = 28 , 4 Ω , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được là U A B = 6V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó
b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào? Vì sao
c) Tính hiệu điện thế U A C , U C B
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100 Ω và có tụ điện C mắc nối tiếp. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch u = 100cosπt V và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là I = 0,5A. Tính tổng trở của mạch và điện dung của tụ điện
A. Z = 100 2 Ω. C = 1 ω Z C = 1 π F
B. Z = 100 Ω. C = 1 ω Z C = 1 π 10-4 F
C. Z = 2 Ω. C = 1 ω Z C = 1 π 20-4 F
D. Z = 100 2 Ω. C = 1 ω Z C = 1 π 10-4 F
Chọn D
Áp dụng định luật Ohm ta có Z = U I = 100 2 Ω.
Z = R 2 + Z C 2 = 100 2 + Z C 2
Z C = Z 2 - R 2 = 2 . 100 2 - 100 2 = 100 Ω
C= 1 ω Z C = 1 π 10-4F
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.
a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
a) Các điện trở hình 11.1 được mắc nối tiếp với nhau nên điện trở tương đương của mạch ngoài là: RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 13 = 18ω
b) Cường độ dòng điện I chạy qua nguồn:
Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = 18.0,3 = 5,4V
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = R1.I = 5.0,3 = 1,5V
Hãy viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế UAB, cường độ dòng điện I và điện trở R1 đối với đoạn mạch hình 10.2b SGK
Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chứa điện trở thuần :UAB = I.R1
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 6 V ; r = 0 , 1 Ω ; R Đ = 11 Ω ; R = 0 , 9 Ω Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
I = E R Đ + R + r = 0,5 A; U Đ = I . R Đ = 5,5 V; P Đ = I 2 . R Đ = 2,75 W.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6V; r = 0 , 1 Ω ; R đ = 11 Ω ; R = 0 , 9 Ω . Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có cường độ dòng điện qua mạch chính:
I = ξ R đ + R + r = 0 , 5 A ;
Do đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện thực tế qua đèn bằng cường dộ dòng điện định mức của đèn, vậy hiệu điện thế định mức của đèn là: U đ = I . R đ = 5 , 5 V ;
Công suất định mức của đèn là: P đ = I 2 R đ = 2 , 75 V .
-Hãy viết công thức tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp
-Hãy viết công thức tính hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song
Đoạn mạch nối tiếp | Đoạn mạch song song | |
Cường độ dòng điện | Itm=I1=I2 | Itm=I1+I2 |
Hiệu điện thế | Utm=U1+U2 | Utm=U1=U2 |
đoạn mạch song song
Cường độ dòng điện:I1+I2=I
Hiệu điện thế: U1=U2=U
Đoạn mạch nối tiếp
Cường độ dòng điện: I1=I2=I
Hiệu điện thế:U1=U2=U
Cho mạch điện như hình vẽ: E = 6 V , r = 1 Ω , R 1 = 20 Ω , R 1 = 20 Ω , R 3 = 5 Ω . Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài.