Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học):
N a → 1 N a O H → 2 N a H C O 3 → 3 N a O H → 4 N a 2 s o 4
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học;ghi rõ diều kiện phản ứng nếu có).
N a C l → 1 C l 2 → 2 H C l → 3 F e C l 3 → 4 C u C l 2
(1) 2Na + Cl2 → 2NaCl
(2) Cl2 + H2 → 2HCl
(3) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
(4) FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Câu 1.
Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng).
Ba------->BaO------->Ba(OH)2 -------> BaCl2 ------->BaCO3 ------->CO2 -------> NaHCO3.
Câu 1.
Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng).
Ba-------->BaO-------->Ba(OH)2 --------> BaCl2 -------->BaCO3 -------->CO2 NaHCO3.
(1) 2Ba+O2-->2BaO
(2)BaO+H2O-->Ba(OH)2
(3)2HCl+Ba(OH)2-->BaCl2+2H2O
(4)BaCl2+Na2CO3-->2NaCl+BaCO3
(5)BACO3 --> BAO + CO2
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau với mỗi chữ cái biểu diễn 1 chất, mỗi mũi tên biểu diễn 1 phương trình phản ứng hóa học:
Biết rằng trong sơ đồ trên:
– C là muối có nhiều trong nước biển, E là thành phần chính của đá vôi.
– Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch D và dung dịch G làm quỳ tím hóa xanh còn khíB làm mất màu giấy quỳ tím ẩm
Câu 10 : Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng).
Na------>Na2O------>NaOH ------> Na2SO4 ------>NaCl ------>NaOH -----> Cu(OH)2.
\(1.Na+O_2->Na_2O\)
\(2.Na_2O+H_2O->2NaOH\)
\(3.2NaOH+CuSO4->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(4.Na_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4+2NaCl\)
\(5.NaCl+H_2O->NaOH+H_2+Cl_2\)
\(6.Na\left(OH\right)+CuSO_4->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
hoàn thành sơ đồ phản ứng (chuỗi phản ứng) sau mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng ghi điều kiện (nếu có)
KClO3-> O2->Cuo->Cu
KMnO4->O2->ZnO->Zn
H2->H2O->H2SO4->H2->Cu->CuO
S->SO2->SO3->H2SO4->Al2(SO4)3
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
\(H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}CuO\)
\(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{2}O_2+Cu\xrightarrow[]{t^o}CuO\)
\(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
\(ZnO+CO\xrightarrow[]{t^o}Zn+CO_2\)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Cho polime thiên nhiên R vào nước đun nóng, thấy tạo thành dung dịch keo. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào dung dịch keo thì không thấy hiện tượng gì, nhưng sau một thời gian thì thấy xuất hiện màu xanh. Từ chất R thực hiện dãy chuyển hóa sau:
R → A → B → C → etylaxetat
Xác định R, A, B, C và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên tương ứng với một phản ứng)