Điền từ chắt hoặc chắc vào chỗ trống thích hợp:
Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
a) (lấp, nấp) .......... lánh
(lặng, nặng) .......... nề
(lanh, nanh) .......... lợi
(lóng, nóng) .......... nảy
b) (tin, tiên) .......... cậy
(tìm, tiềm) ........... tòi
(khim, khiêm) .......... tốn
(mịt, miệt) .......... mài
c) (thắt, thắc) ......... mắc
(chắt, chắc) ......... chắn
(nhặt, nhặc) ........ nhạnh
a) (lấp, nấp) lấp lánh
(lặng, nặng) nặng nề
(lanh, nanh) lanh lợi
(lóng, nóng) nóng nảy
b) (tin, tiên) tincậy
(tìm, tiềm) tìm tòi
(khim, khiêm) khiêm tốn
(mịt, miệt) miệt mài
c) (thắt, thắc) thắcmắc
(chắt, chắc) chắc chắn
(nhặt, nhặc) nhặt nhạnh
Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) Nói có căn cứ chắc chắn là /.../
a, Nói có căn cứ chắc chắn: nói có sách, mách có chứng.
Con hãy điền từ vươn hoặc vương vào chỗ trống thích hợp:
Các từ cần điền vào mỗi chỗ trống trên là:
a. vương quốc
b. vươn vai
c. vươn lên
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !
Câu 1 :vinh
Câu 2 : Năng nổ
Câu 3 :Bao dung
Câu 4 :Hạnh phúc
Câu 5 :Truyền thông
Câu 6 :Công khai
Câu 7 : Can đảm
Câu 8 :Cao thượng
Câu 9 :quỳ
Câu 10: to
1.vinh 2.năng nổ 3.khoan dung 4. nhàn nhã 5.truyền thống 6.công khai 7.dũng cảm 8.cao thượng 9.quỳ 10. càng
Con hãy điền từ lét hoặc loét vào những chỗ trống thích hợp :
Vậy đáp án đúng là:
a. lở loét
b. lấm lét
c. xanh lét
Hãy chọn một trong các từ ngữ: hiện đại, chắc chắn, kiên cố để điền vào chỗ trống trong câu sau cho thích hợp.
Người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành lũy kiên cố nên lần nào quân giặc cũng bị đánh bại
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.
Câu 1
giây-dây
giở-dở
Câu 2
a)Vì..nên
b)Dù..nhưng
c)Vì...nên
d)vì =)
giây-dây
giở-dở
Câu 2
a)Vì..nên
b)Dù..nhưng
c)Vì...nên
d)vì nha bạn
Câu 1.(1điểm): Điền vào chỗ trống:
- dây hoặc giây: Trong....lát, cô ấy buộc xong sợi .....thừng
- dở hoặc giở: Tôi...sách, đọc nốt câu chuyện bỏ...từ tối hôm qua.
Câu 2.(2điểm): Điền quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để có các câu ghép:
a)..........bộ lông của quạ và công chưa có màu....chúng bàn nhau đi tìm màu vẽ lại bộ lông cho thật đẹp.
b)....quạ vẽ rất khéo...công có một bộ lông tuyệt đẹp.
c).....quạ sốt ruột muốn đi kiếm một bữa ăn ngon trong làng...quạ bảo công đổ hết các màu lên mình nó.
d) Quạ có bộ lông xám xịt, nhem nhuốc...nó không chịu nghe theo lời khuyên của công.