Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
_______ (they/sleep) at this time yesterday?
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At this time last night, we _____ (play) cards.
- Từ chỉ thời gian “at this time last night” (vào thời điểm này tối qua) là thời điểm xác định trong quá khứ => dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At this time last night, we were playing cards.
Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At 10p.m yesterday, I _____ (read) book while my sister _____ (draw) a picture.
- Từ chỉ thời gian "At 10p.m yesterday" (vào lúc 10h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing + while + S + was/were + V-ing
=> At 10p.m yesterday, I was reading book while my sister was drawing a picture.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối hôm qua, tôi đang đọc sách trong khi chị gái tôi thì đang vẽ tranh.
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
When you _____ (call) me yesterday, I _____ (have) breakfast.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When you called me yesterday, I was having breakfast.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi tớ là tớ đang ăn sáng.
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
When they _______ (watch) TV, the electricity (go) ______ out.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When they were watching TV, the electricity went out.
Tạm dịch: Khi họ đang xem TV thì mất điện.
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
At 10 p.m two days ago, my friends _____ (hold) a birthday party for me.
Trạng từ chỉ thời gian “At 10 p.m two days ago” (vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày)
=> Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
- Cấu trúc: S + was/were + V-ing
=> At 10 p.m two days ago, my friends were holding a birthday party for me.
Tạm dịch: Vào lúc 10h tối cách đây 2 ngày, bạn bè đang tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho tôi.
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
Where _____ (you/go) two days ago?
- Dùng thì quá khứ đơn với trạng từ “ago” (cách đây) để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
=> Where did you go two days ago?
Tạm dịch: Cách đây 2 ngày, bạn đã đi đâu thế?
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
While he _____ (walk) in the forest, he _____ (meet) a woodcutter.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> While he was walking in the forest, he met a woodcutter.
Tạm dịch: Trong khi ông đang đi bộ trong rừng, ông gặp một người tiều phu.
Give the correct verb forms of verbs in the brackets.
When I______ (cross) the street, I _____ (see) an accident.
- Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào.
- Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing
- Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
=> When I was crossing the street, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang băng qua đường thì tôi nhìn thấy 1 vụ tai nạn.
1. Give the correct forms of the verbs in brackets: Future simple passive or future continous tense:
you(give)........a prize if you come first in the examination.
where you(stay).....this time next year?
he (sleep)......when you come this afternoon
it(still rain)....when we leave.
this rule(soon put)...into effect.
1. Give the correct forms of the verbs in brackets: Future simple passive or future continous tense:
you(give) will be given a prize if you come first in the examination.
where will you(stay) be staying this time next year?
he (sleep) will be sleeping when you come this afternoon
it(still rain) will still be raining when we leave.
this rule(soon put) will soon be put into effect.