Phương trình (có tham số p) p p - 2 x = p 2 - 4 có nghiệm duy nhất khi
A. p ≠ 0
B. p ≠ 2
C. p ≠ ± 2
D. p ≠ 0 và p ≠ 2
a Tìm m biết phương trình ( 2m - 1 )x + 2 = m ( m là tham số ) có một nghiệm là x = -2
b Cho phương trình : ( m2 - 4 )x+2 = m là một phương trình bậc nhất ẩn
Tìm nghiệm của phương trình trên với tham số m
Bài 2: Cho phương trình: (m2 - 4)x2 +2(m + 2)x + 1 = 0, với tham số m:
a) Tìm m để phương trình có nghiệm x
b) Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất
cho phương trình x^2+2(m+1)x-2x^4+m^2=0(m là tham số)
a, giải phương trình khi m=1
b, chứng minh rằng vs mọi m thì phương trình luôn có 2 no ohaan biệt
cho phương trình X^2+2(m+1)x+4=0, trong đó m là tham số. Điều kiện của tham số m đẻ phương trình đã cho vô nghiệm là gì?
phương trình vô nghiệm:
\(\Delta'< 0\Leftrightarrow\left(m+1\right)^2-4< 0\Leftrightarrow-2< m-1< 2\Leftrightarrow-1< m< 3\)
Cho phương trình
x^2-x+m=0 ( 1) (m là tham số)
a, Giải phương trình khi m=-6
b, tìm m để pt (1) có nghiệm
c,Tìm n sao cho pt x^2-97x+n=0 (2) ( n là tham số) có các nghiệm là lũy thừa bậc 4 của các nghiệm phương trình (1)
CÂU C
HELP>>>
Gọi x1,x2 là hai nghiệm của pt (1) : x^2 - 97x + a = 0 và x3,x4 là 2 nghiệm của pt (2) : x^2 - x + b = 0
Theo hệ thức Vi-ét :
x1 + x2 = 97 và x1.x2 = a
x3 + x4 = 1 và x3.x4 = b
Theo đề bài :
* x1 + x2 = x3^4 + x4^4
<=> x1 + x2 = (x3^2 + x4^2)^2 - 2.(x3.x4)^2
<=> x1 + x2 = [(x3 + x4)^2 - 2.x3.x4]^2 - 2(x3.x4)^2
<=> 97 = (1 - 2b)^2 - 2b^2
<=> 2b^2 - 4b - 96 = 0 (1)
* x1.x2 = (x3.x4)^4
<=> b^4 = a (2)
Từ (1) được b = 8 hoặc b = -6
Suy ra a = 4096 hoặc a = 1296
Thử lại nhận a = 1296
Nguồn: https://vn.answers.yahoo.com/question/index?qid=20130328075420AAV3DV4
omg thanks rapton321
mik viết mà nó ko hiện lên
viết đề mà ko có
Cho phương trình:
x2-(m+4).x+4m=0 (m là tham số)
1)Giải phương trình khi m=(-1)
Tìm m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 thỏa mãn x12 +(m+4).x2=16
đăng 1 lần thôi :P
cho phương trình: x^2 -2(m-1)x +m+2 =0 (1),(x là ẩn, m là tham số) a) Giải phương trình với m=5
b) tìm m dể phương trình 1 có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: x1/x2+x2/1=4a) Với m = 5 phương trình đã cho trở thành
x2 - 8x + 7 = 0
Dễ thấy phương trình trên có a + b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 ; x2 = c/a = 7
Vậy với m = 5 thì phương trình đã cho có tập nghiệm S = { 1 ; 7 }
b) Ta có : Δ = b2 - 4ac = [ -2( m - 1 ) ]2 - 4( m + 2 )
= 4( m2 - 2m + 1 ) - 4m + 8
= 4m2 - 12m + 12 = 4( m - 3/2 )2 + 3 ≥ 3 > 0 ∀ m
=> Phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi số thực m
Theo hệ thức Viète ta có : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-\frac{b}{a}=2m-2\\x_1x_2=\frac{c}{a}=m+2\end{cases}}\)
Ta có : \(\frac{x_1}{x_2}+\frac{x_2}{x_1}=4\Leftrightarrow\frac{x_1^2}{x_1x_2}+\frac{x_2^2}{x_1x_2}=4\)
\(\Rightarrow x_1^2+x_2^2=4x_1x_2\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-6x_1x_2=0\)
\(\Rightarrow\left(2m-2\right)^2-6\left(m+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-8m+4-6m-12=0\Leftrightarrow2m^2-7m-4=0\)
Đến đây dễ rồi bạn tự làm tiếp heng :)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình x^2 -2|x| +1-m = 0 có 4 nghiệm phân biệt ?
cho phương trình \(\frac{x^2}{16}-m=\frac{1}{2}\left(2m+1\right)\left(m-1\right)x\)
tìm giá trị tham số m để phương trình có nghiệm x=4
Thay x = 4 vào phương trình, ta được :
\(1-m=2\left(2m+1\right)\left(m-1\right)\)
\(\Leftrightarrow2\left(2m+1\right)\left(m-1\right)+\left(m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(4m+2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(4m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m-1=0\\4m+3=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=1\\m=\frac{-3}{4}\end{cases}}\)
Cho phương trình $x^2 - (2m+1)x + m^2 + m = 0$ (với $m$ là tham số)
1. Giải phương trình khi $m=4$.
2. Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm $x_1, x_2$ với mọi $m$. Tìm $m$ để $x_1, x_2$ thỏa mãn $x_1^2+x_2^2-5x_1x_2 = -17.$
1,
Thay m=4 phuong trình đã cho trở thành : \(x^2-9x+20=0\)
\(\Delta=81-80=1\) \(>0\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \(x_1=5\) và \(x_2=4\).
2,
Ta có \(\Delta=\left(2m+1\right)^2-4\left(m^2+m\right)=1>0\) với mọi \(m\) nên phuong trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
\(x_1,x_2\) với mọi \(m.\)
Áp dụng định lý Vi-et : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2m+1\\x_1x_2=m^2+m\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x_1^2+x_2^2-5x_1x_2=-17\) \(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-7x_1x=-17\Leftrightarrow\left(2m+1\right)^2-7\left(m^2+m\right)=-17\Leftrightarrow m^2+m-6=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m=-3\\m=2\end{cases}}\)