Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:
A. 12,5 cm
B. 25 cm
C. 37,5 cm
D. 50 cm
Một thấu kính phân kì mỏng có tiêu cự f. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 15 cm. Dịch vật lại gần thấu kính một khoảng a = 5 cm thì thấy ảnh dịch chuyển đi một khoảng b = 1,5 cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. -10 cm
B. -12 cm
C. -15 cm
D. -18 cm
Vật sáng AB được đặt vuông với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 24 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6 cm, AB có chiều cao h = 1 cm. Hãy dựng ảnh A'B' của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính chiều cao của ảnh
Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được
A. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.
B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).
C. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.
D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
Đáp án A
Ảnh ảo cùng chiều với vật cao 1cm
Một vật sáng AB hình mũi tên đặt song song với một màn E như hình bên. Khoảng cách giữa AB và E là L = 90 cm. Giữa AB và E có một thấu kính hội tụ tiêu cự f. Tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính AE người ta thấy có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét của AB trên màn. Biết khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính là a = 30 cm. Tìm tiêu cự f của thấu kính.
A. 45 cm
B. 40 cm
C. 30 cm
D. 20 cm
+ Theo tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng ta có:
Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 24 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 4 cm.
Vận dụng 2 công thức sau hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
1/d-1/d'=-1/f và A'B'/AB=d'/d
Với: d là khoảng cách từ vật đến TKPK, d’ là khoảng cách từ ảnh đến TKPK.
vật AB cao 3 cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm A nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng OA = d = 8cm a, hãy dựng ảnh A'B'của AB b, tính khoảng cách của anh đến thấu kính c, tính chiều cao của ảnh
Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được :
A. ảnh thật A’B’, cao 2cm
B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm
C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm
D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm
Đáp án: C
HD Giải:
TKPK cho ảnh ảo:
A’B’ = k. AB = 0,5.2 = 1 cm
Đặt vật sáng AB) thẳng góc với trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 12 (cm), và cách thấu kính một khoảng d = 20 (cm). Số phóng đại của ảnh là:
A. k = 0,25
B. k = 0,375
C. k = 0,275
D. k = 0,35
Đáp án: B
Áp dụng công thức:
Với d = 20cm; f = 12 cm => d' = 7,5 cm
Hệ số phóng đại:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cự f=-25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
Chọn B
Hướng dẫn:
- Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f = - 25 (cm), d = 25 (cm) ta tính được d’ = - 12,5 (cm)
- Áp dụng công thức A ' B ' A B = k với k = − d ' d = 0,5
Vậy ảnh là ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.