Khi hàn mối nối, người ta lắng nhựa thông để:
A. Mối hàn không bị oxi hóa
B. Làm thiếc hàn dễ chảy trên mối hàn
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 34: Hàn mối nối thực hiện theo mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 35: Tại sao phải hàn mối nối trước khi bọc cách điện? A. Tăng sức bền cơ học cho mối nối B. Giúp dẫn điện tốt C. Chống gỉ D. Cả 3 đáp án trên Câu 36: Nối dây dẫn lõi một sợi theo đường thẳng gồm mấy bước? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 37: Hãy cho biết đâu là đối tượng lao động của nghề điện dân dụng? A. Thiết bị bảo vệ B. Thiết bị đóng cắt C. Thiết bị lấy điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 38 : Chọn phát biểu sai: đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: A. Nguồn điện một chiều B. Nguồn điện xoay chiều điện áp cao trên 380V C. Nguồn điện xoay chiều điện áp thấp dưới 380V D. Các loại đồ dùng điện Câu 39: Quy trình chung nối dây dẫn điện gồm mấy bước? A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 40: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện chia làm mấy loại? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 41: Kiểm tra sản phẩm cần đạt tiêu chuẩn nào? A. Lắp đặt theo đúng sơ đồ B. Chắc chắn C. Mạch điện đảm bảo thông mạch D. Cả 3 đáp án trên Câu 42: Nối dây mạch điện gồm các công việc nào? A. Lắp đặt các phần tử của bộ đèn vào máng đèn B. Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng điện C. Nối dây dẫn của bộ đèn ống huỳnh quang D. Đi dây từ bảng điện ra đèn Câu 43: Trong quá trình sử dụng điện nguyên tắc nào là quan trọng nhất? A. An toàn điện B. Dẫn điện C. Hàn mối nối D. Cách điện Câu 44: Trên bảng điện thường lắp những thiết bị nào? A. Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện B. Thiết bị bảo vệ C. Thiết bị lấy điện D. Thiết bị đóng cắt Câu 45: Tại sao phải hàn mối nối trước khi bọc cách điện? A. Tăng sức bền cơ học cho mối nối B. Giúp dẫn điện tốt C. Chống gỉ D. Cả 3 đáp án trên Câu 46: Kiểm tra sản phẩm cần đạt tiêu chuẩn nào? A. Lắp đặt theo đúng sơ đồ B. Chắc chắn C. Mạch điện đảm bảo thông mạch D. Cả 3 đáp án trên Câu 47: Hãy cho biết “Xác định vị trí bảng điện, bóng đèn” thuộc bước thứ mấy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 48: Dựa vào số lõi, dây có vỏ bọc cách điện chia làm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 49: Khi lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang cần: A. Vẽ sơ đồ lắp đặt B. Lập bảng dự trù vật liệu thiết bị và lựa chọn dụng cụ. C. Lắp đặt mạch điện đèn ống huỳnh quang D. Cả 3 đáp án trên Câu 50: Trước khi vẽ sơ đồ lắp đặt cần: A. Lựa chọn dụng cụ B. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện C. Lập bảng dự trù vật liệu D. Đáp án khác Helpp mee🥺
Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μ V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 2020C.
B. 2360C.
C. 2120C.
D. 2460C.
Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42 , 5 μ V / K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếC. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đỏ milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 202 ° C
B. 236 ° C
C. 212 ° C
D. 246 ° C
Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A.2020C.
B. 2360C.
C. 2120C.
D. 2460C.
Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế thành một mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở 20 ° C , nhúng mối hàn còn lại vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivôn kế chỉ 9,18 mV. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 42 , 5 μ V / K . Nhiệt độ của thiếc nóng chảy là
A. 236 ° C
B. 430 ° C
C. 240 ° C
D. 258 ° C
Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 μ V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Xác định nhiệt độ nóng chảy của thiếc.
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện tính theo công thức :
E = α T T 1 - T 2
trong đó T 1 - T 2 là hiệu nhiệt độ giữa hai đầu nóng và lạnh của cặp nhiệt điện, còn α T là hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện.
Từ đó, ta suy ra nhiệt độ nóng chảy của thiếc :
T 1 = E/ α T + T 2 = 509K
Dùng cặp nhiệt điện đồng − constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc.Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đỏ milivôn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 202 0 C
B. 236 0 C
C. 212 0 C
D. 246 0 C
đáp án B
ξ n d = α T T 1 - T 2 ⇒ 10 , 03 . 10 - 3 = 42 , 5 . 10 - 6 t - 0 ⇒ t = 236 0 C
Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5μV/K được nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25oC, mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 509oC
B. 5120C
C. 885oC
D. 300oC
Một cặp nhiệt điện đồng-constantan có hệ số nhiệt điện động là 42 , 5 μ V / K được nối với một milivon kế thành một mạch kín. Một mối hàn của cặp nhiệt điện được giũ trong không khí ở 25 0 C , mối hàn còn lại được nhúng vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivon kế chỉ 9 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 509 0 C
B. 512 0 C
C. 885 0 C
D. 300 0 C