Pit-tông nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện quá trình:
A. Nạp
B. Nén
C. Thải
D. Cả 3 đáp án trên
Pit-tông được trục khuỷu dẫn động ở kì nào? Chọn đáp án sai:
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Kì cháy - dãn nở
D. Kì thải
Pit-tông được trục khuỷu dẫn động ở kì nào? Chọn đáp án sai:
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Kì cháy - dãn nở
D. Kì thải
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là P a = 10 5 P a . Chọn đáp án đúng.
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
Chọn D.
Trạng thái đầu: p1 = pa; V1 = V; T1.
Trong đó pa là áp suất khí quyển.
Trạng thái cuối: p2 = pa + p = pa + F/S; V2 = V/4; T2 = T1.
Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông: S = πd2/4
Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt: p1.V1 = p2.V2 ↔ pa.V = (pa + F/S). V/4
→ F = 3.pa.π.d2/4 ≈ 212(N)
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là p a = 10 5 Pa. Chọn đáp án đúng.
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
Chọn D.
Trạng thái đầu: p 1 = p a ; V 1 = V ; T 1
Trong đó pa là áp suất khí quyển.
Trạng thái cuối:
p 2 = p a + p = p a + F / S ; V 2 = V / 4 ; T 2 = T 1
Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông: S = πd 2 /4
Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ↔ C.V = (pa + F/S). V/4
→ F = 3.pa.π.d2/4 ≈ 212(N)
Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Tính lực tác dụng lên pit-tông khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần. Lấy áp suất khí quyển là p a = 10 5 Pa. Chọn đáp án đúng.
A. 415N
B. 154N
C. 352N
D. 212N
Chọn D.
Trạng thái đầu: p 1 = p a ; V 1 = V; T1.
Trong đó pa là áp suất khí quyển.
Trạng thái cuối: p 2 = p a + p = p a + F/S;
V2 = V/4; T 2 = T 1 .
Trong đó p là áp suất gây ra bởi lực F của tay; S là diện tích của pit-tông: S = π d 2 /4
Dùng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt:
p 1 . V 1 = p 2 . V 2 ↔ p a .V = ( p a + F/S). V/4
→ F = 3. p a .π. d 2 /4 ≈ 212(N)
Trình bày cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu.
- Cấu tạo của pittong: Gồm 3 phần chính đỉnh, đầu và thân.
+ Đỉnh pit-tông: có 3 dạng: đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh lõm.
+ Đầu pittong: Có nhiệm vụ bao kín buồng cháy. Đầu pit-tông có các rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu, xecmăng dầu được lắp ở phía dưới. Xec-măng khí ngăn không cho khí trên buồng cháy lọt xuống cate. Xec-măng dầu ngăn không cho dầu bôi trơn từ cate lọt vào buồng cháy.
+ Thân pittong: Thân pit-tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pit-tông chuyển động trong xilanh. Trên thân pit-tông có khoan lỗ để lắp chốt pit-tông liên kết với thanh truyền
- Cấu tạo của thanh truyền: Thanh truyền được chia làm 3 phần: đầu nhỏ, thân và đầu to.
+ Đầu nhỏ thanh truyền để lắp vơi chốt pit-tông, có dạng hình trụ.
+ Đầu to thanh truyền để lắp với chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc làm 2 nửa và dùng bu lông ghép lại với nhau.
+ Bên trong đầu to và đầu nhỏ có lắp bạc lót để dảm ma sát và chống mài mòn.
- Cấu tạo trục khuỷu gồm :
+ Cổ khuỷu lắp trên ổ đỡ trên thân máy và là trục quay của trục khuỷu.
+ Chốt khuỷu lắp đầu to thanh truyền. Cổ khuỷu, chốt khuỷu có dạng hình trụ.
+ Má khuỷu nối chốt khuỷu và cổ khuỷu, trên má khuỷu còn có đối trọng.
+ Đuôi trục khuỷu lắp vớ bánh đà.
Câu 30: Pit-tông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được4lít khíởnhiệt độ 273°C và áp
suất1atm vào bình chứa khí có thể tích3mở. Khi pit-tông đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt
độ khí trong bình là 542°C thì áp suất của khí trong bình sẽ nhận giá trị là:
A. 2,4 atm. B. 1,9 atm. C. 2,1 atm. D. 2,9 atm.
Quan hệ giữa hành trình pit-tông và bán kính quay của trục khuỷu là:
A. S = R
B. S = 1 R
C. S = 2 R
D. S = R 2
Quan hệ giữa hành trình pit-tông và bán kính quay của trục khuỷu là:
A. S = R
B. S = 1/R
C. S = 2R
D. S = R/2