should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
We go somewhere exciting for our holiday.
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
Tom eat so many lollipops. It’s bad for his teeth.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth
Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
People drive fast in the town centre.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: People shouldn’t drive fast in the town centre.
Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
It’s so dark out there. You bring an umbrella.
should: nên
shouldn't: không nên
- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
- Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:
S+should not/ shouldn't +V_infi
Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.
Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.
Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.
should or shouldn’t? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
He give up smoking because it is harmful to his health.
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.
Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
They are on holiday for 2 weeks so they be here tomorrow.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, họ đi nghỉ nên sẽ không ở đây
=> They are on holiday for 2 weeks so they won’t be here tomorrow.
Tạm dịch: Họ đang trong kì nghỉ nên họ sẽ không ở đây ngày mai.
Đáp án: won’t
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
Jim go to school tomorrow. He’ll ill.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, Jim bị ốm nên sẽ không đi học
=> Jim won’t go to school tomorrow. He’s ill.
Tạm dịch: Ngày mai Jim sẽ không đi học. Anh ấy bị ốm.
Đáp án: won’t
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
Go to bed and you fell better tomorrow.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta thấy vế câu sau là kết quả của hành động ở vế câu trước
=> Go to bed and you will feel better tomorrow.
Tạm dịch: Đi ngủ và ngày mai bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
Đáp án: will
Choose the best answer. (Em hãy kéo, thả đáp án đúng vào chỗ trống)
I go. Otherwise I’ll miss the train.
- "must" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.
- "have to" (phải) được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.
Trường hợp này việc rời đi là do hoàn cảnh bắt buộc, nếu không sẽ bị lỡ tàu
=> dùng “have to”
Đáp án: I have to go. Otherwise I’ll miss the train.
Tạm dịch: Tôi phải đi Nếu không tôi sẽ lỡ tàu.
will or won’t ? (Em hãy kéo thả đáp án đúng vào chỗ trống.)
If you eat too much, you put on weight.
Giải thích: Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta thấy vế câu sau là kết quả của hành động ở vế câu trước
=> If you eat too much, you will put on weight.
Tạm dịch: Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn sẽ tăng cân.
Đáp án: will