Vật rắn có khối lượng 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30 ° . Lực căng dây có giá trị là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m / s 2 và bỏ qua ma sát
A. 9,8N
B. 19,6N
C. 16,97N
D. 13,9N
Vật rắn có khối lượng m = 2kg nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc α = 30 ∘ . Lực căng dây có giá trị là bao nhiêu? Bỏ qua ma sát, lấy g = 9,8m/ s 2
A. 9,8N
B. 16,97N
C. 19,6N
D. 4,9N
Ta có, các lực tác dụng lên vật gồm: Trọng lực (P), phản lực của mặt phẳng ngang (N), lực căng dây (T)
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ,
+ Ta có vật đứng yên => P → + T → + N → = 0 →
+ Chiếu các lực lên các phương Ox và Oy ta có:
Theo phương Ox: − T + P x = 0
Theo phương Oy: P y − N = 0
Mặt khác, ta có: P x = P s i n α = m g s i n α P y = P c o s α = m g c o s α
Ta suy ra, lực căng dây:
T = P x = m g sin α = 2.9 , 8. sin 30 0 = 9 , 8 N
Đáp án: A
Vật rắn có khối lượng 200g nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng góc α = 90 ° . Lực căng dây có giá trị là bao nhiêu? Lấy g = 9 , 8 m / s 2 và bỏ qua ma sát
A. 9,8N
B. 17N
C. 0,98N
D. 1,7N
Một vật khối lượng 8 kg được giữa yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng 45o. Bỏ qua lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định lực căng dây
A. 78,4 N
B. 55,4 N
C. 75 N
D. 100,7 N
Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (Hình 17.9). Biết góc nghiêng α = 30o, g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác định:
a) lực căng của dây.
b) phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật.
Hình biểu diễn lực:
a) Vì vật nằm cân bằng nên ta có:
Hay
(ở đây ta phân tích trọng lực P thành 2 lực thành phần Px và Py)
Chiếu (∗) lên trục Ox ta có phương trình về độ lớn sau:
T = Px = P.sin30o = m.g.sin30o = 2. 9,8. 0,5 = 9,8 N.
b) Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật:
Chiếu (∗) lên trục Oy ta được:
Q – Py = 0 ↔ Q – Pcos30o = 0
→ Q = Py = Pcos30o = 17 (N)
Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 30 ° . Cho g = 9 , 8 m / s 2 , lực căng T của dây treo là
A. 4,9 N.
B. 8,5 N.
C. 19,6 N.
D. 9,8 N.
Đáp án A
Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.
Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là Px và Py.
Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là
Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng α = 30 ° . Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật lần lượt là
A. T = 25 N, N = 43 N
B. T = 50 N, N = 25 N
C. T = 43 N, N = 43N
D. T = 25 N, N = 50 N
Cơ hệ như hình vẽ, vật có khối lượng m = 500 g , α = 45 ° , dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ n = 0 , 5 . Tính lực căng dây T, g = 9 , 8 m / s 2
A. 1,41 N.
B. 1,73 N.
C. 2,5 N.
D. 2,34 N.
Vật rắn có khối lượng 5kg được treo cân bằng trên mặt phẳng thẳng đứng bằng một sợi dây như hình vẽ. Bỏ qua ma sát, lấy g = 9 , 8 m / s 2 , góc α = 20 ° . Phản lực N của mặt phẳng thẳng đứng có giá trị là
A. 52N
B. 17,8N
C. 134,6N
D. 34,9N
Ở đỉnh của hai mặt nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang góc α = 30 0 (xem hình vẽ), có gắn một ròng rọc khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây nhẹ vắt qua ròng rọc, hai đầu nối với hai vật m1 và m2 đặt trên các mặt phẳng nghiêng. Khối lượng của các vật m1 và m2 đều bằng 2 kg. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua tất cả lực ma sát. Độ lớn lực căng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15 N.
B. 12 N.
C. 7 N.
D. 10 N.
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình vẽ.
Xét hệ (m1 + m2) thì T1 và T2 là nội lực, chỉ hai thành phần của ngoại lực là P2 và P 1 sin α là có tác dụng làm cho hệ chuyển động cùng một gia tốc và có độ lớn:
Xét riêng vật m2: