Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:
A. Q = q m
B. Q = m q
C. Q = qm
D. Q = q m
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?
A. Q = q m
B. Q = m q
C. Q = q . m
D. Q = q m
Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được xác định theo công thức:Q=q.m
⇒ Đáp án C
Gọi H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, Q 1 là nhiệt lượng có ích, Q 2 là nhiệt lượng toả ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây là đúng?
A. H = Q 1 - Q 2 Q
B. H = Q 2 - Q 1 Q
C. H = Q - Q 2 Q
D. H = Q 2 Q
Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây đúng?
A . H = Q 1 - Q 2 Q B . H = Q 2 - Q 1 Q C . H = Q - Q 2 Q D . H = Q A
Chọn C
Vì công có ích bằng nhiệt lượng toàn phần trừ đi nhiệt lượng tỏa ra môi trường nên:
Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy toả ra. Q' là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:
A. A=Q.H; Q=A+Q'
B. H = A Q ; A=Q+Q'
C. H = Q - Q ' Q ; A=Q-Q'
D. Cả A và C đều đúng
D
Các công thức là H = A/Q = (Q-Q')/Q ; A = Q – Q’.
Suy ra cả phương án A và phương án C đều đúng.
Từ công thức H = A/Q, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì:
A. Công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
B. Công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
C. Vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
D. Quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
Chọn A.
Từ công thức H = A/Q, trong đó Q = m.q
m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy; q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
→ A = H.Q = H.q.m
Suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết
A. phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
B. phần nhiệt lượng không được chuyển thành công cơ học khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
C. nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
D. tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển thành công cơ học và phần nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Chọn C
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?
A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Chọn D
Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = 27 . 10 6 J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:
A. Q = 324kJ
B. Q = 32,4. 10 6 J
C. Q = 324. 10 6 J
D. Q = 3,24. 10 5 J
Biết năng suất toả nhiệt của than đá là q = 1 , 4 . 10 7 J/kg. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12kg than đá là:
A. Q=168kJ
B. Q= 16 , 8 . 10 6 J
C. Q= 168 . 10 6 J
D. Q= 1 , 68 . 10 5 J
Đáp án C
Ta có: Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy 12kg12kg than bùn là: Q = qm = 1 , 4 . 10 7 . 12 = 168 . 10 6 J