Kiểm Tra Môn Toán Học Kì 1.
So sánh A và B:
A = 1 + 2 + 22 + 23 + .... + 219
B = 220
Trả lời đúng và nhanh nhất được một phần quà có giá trị nhé các bạn.
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 1: Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi lại như sau:
Phần trăm của giá trị có tần số lớn nhất là:
A. 50%
B. 30%
C. 15%
D. 10%
1. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:
( 9/2 - 5/2 ) - 3/4
9/2 - ( 5/2+ 3/4)=
Vậy : (9/2-5/2)-3/4...... 9/2-(5/2+3/4)
2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 18/15 + 7/15 + 12/15=
b, 9/7 + 8/7 + 11/7=
3, Trong các số bài toán kiểm tra môn Toán cuối học kì một của khối lớp 4 có 3/7 số bài toán đạt điểm khá. Biết số bài đạt giỏi và điểm khá là 29/35 số bài kiểm tra. Hỏi số bài đạt điểm giỏi chiếm bao nhiêu phần của số bài kiểm tra?
Các bạn ơi nhanh lên
Trong đợt kiểm tra học kì I, lớp 5A có 75% số học sinh trong lớp được điểm 10 môn Toán. Cô giáo nhẩm tính nếu có thêm 2 bạn nữa được điểm 10 môn Toán thì số học sinh được điểm 10 môn Toán bằng 80% số học sinh cả lớp. Hỏi trong đợt kiểm tra học kì I, lớp đó có ? học sinh được điểm 10 môn Toán?
(nhanh, đúng, chỉ cần ghi đáp số)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
BÀI 1: Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh lớp 7A được ghi lại như sau:
Giá trị có tần số nhỏ nhất là:
A. 3
B. 6
C. 9
D. 4
Bạn nào có đề kiểm tra định kì giữa học kì II và học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm học 2018 - 2019 của trường THCS Lê Khắc Cẩn thì cho mình xin nhé ( Không lấy đề trên mạng )!!! THANKS A LOT ^-^ CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ
( BẠN NÀO NHANH NHẤT SẼ ĐƯỢC 3 TICK, CÁC BẠN CÒN LẠI ĐỀU SẼ NHẬN ĐƯỢC 1 TICK TỪ MÌNH )
Đề thi kì 2 lớp 6 môn Văn 2018 - THCS Lê Khắc Cẩn
PHẦN I : ĐỌC – HIỂU ( 4.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
“Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như một tấm kính lau hết mây, hết bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông.”
( Ngữ văn 6 – tập 2)
Câu 1 ( 0.5 điểm) : Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên là ai?
Câu 2 ( 0.25 điểm) : Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu 3 ( 0.25 điểm) : Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Câu 4 ( 0.25 điểm) : Câu văn : “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết.”, vị ngữ của câu có cấu tạo như thế nào?
a. Động từ.
b. Cụm động từ.
c. Tính từ.
d. Cụm tính từ.
Câu 5 ( 0.25 điểm) : Nếu viết : “Nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết.” thì câu văn mắc phải lỗi gì?
a. Thiếu chủ ngữ.
b. Thiếu vị ngữ.
c. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
d. Thiếu bổ ngữ.
Câu 6(1,0 điểm): Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp tu từ chính trong đoạn văn?
Câu 7( 1,5 điểm) : Nêu một vài suy nghĩ, tình cảm của em được gợi ra từ đoạn văn trên .
Phần II : Làm văn ( 6.0 điểm)
Tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Bạn nào có đề kiểm tra định kì giữa học kì II và học kì 2 lớp 6 môn Ngữ Văn năm học 2018 - 2019 của huyện Bình Giang thì cho mình xin nhé ( Không lấy đề trên mạng )!!! THANKS A LOT ^-^ CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHÉ
CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
( BẠN NÀO NHANH NHẤT SẼ ĐƯỢC 3 TICK TỪ MÌNH VÀ CÁC BẠN KHÁC, CÁC BẠN CÒN LẠI ĐỀU SẼ NHẬN ĐƯỢC 1 TICK TỪ MÌNH )
bn ơi hầu hết m.ng đã thi đâu
vả lại ko phải đề thi trg nào cũng như nhau nhé
..
Họ và tên: ……………………………………………………….Lớp :
KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN( 1)
Thời gian : 40 phút
I. TRẮC NGHIỆM:
1. Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị lớn nhất?
A. B. C. D.
2. Cho . Phân số thích hợp điền vào chỗ ….là:
B. C. D.
3. Tổng của hai số bằng số lớn nhất có bốn chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Hai số đó là:
A. 222 và 777 B. 2000 và 7000 C. 2222 và 7777 D. 222 và 7777
4. Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào ngắn nhất?
A. 7 phút B. 400 giây C. giờ D. giờ
5. Cho hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 567 cm2 B. 891 cm2 C. 360 cm2 D. 135 cm2
6. Một cửa hàng bán gạo có 50 bao gạo, mỗi bao có 60 túi, mỗi túi có 2 kg gạo. Cửa hàng đã bán hết 20 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?
A. 3600tạ |
B.36 tạ |
C. 2400kg |
D. 24tạ |
II. LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
7 tấn 17 kg …………….717 kg 6m2 27cm2 ………60027 cm2
Bài 2: Tính:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Bài 3: Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Trước đây 2 năm, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Tìm các số 2a3b cùng chia hết cho 3 và 5
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m. Chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 5m2 thu hoạch được kg thóc. Hỏi số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là bao nhiêu ki-lô-gam?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………Lớp :…..
KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN ( 2)
Thời gian : 40 phút
I. TRẮC NGHIỆM:
1. Trong các số 987345; 987543; 987435; 9874453, số lớn nhất là số nào?
A. 987345 B. 987543 C. 987435 D. 9874453
2. Trong các phân số sau: phân số nào nhỏ nhất?
A. B. C. D.
3. Trong một rổ trứng có 19 quả trứng gà và 16 quả trứng vịt. Tỉ số của số trứng vịt và số trứng trong rổ là:
A. B. C. D.
4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 2 cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là :
A. 2000 cm B. 20 000 cm C. 2 km D. 20 km
5. 5 tấn 5 kg = …….kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 550 kg B. 505 kg C. 5005 kg D. 5055 kg
6. 4 phút 40 giây = ……. Giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 440 giây B. 270 giây C. 280 giây D. 300 giây
II. LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình thoi PQRS ( như hình bên)
PQ và RS không song song với nhau QR và PS bằng nhau Các cặp cạnh đối diện song song Bốn cạnh bằng nhau |
Bài 2: Tính:
a) 42 765 – 17 496 : 18 b)
………………………………. ……………………………………....
………………………………. ………………………………………
……………………………….. ………………………………………
Bài 3: Một hình thoi có tỉ số hai đường chéo là , hiệu hai đường chéo là 20 cm. Tính diện tích hình thoi đó.
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 4: Tổng của hai số tự nhiên là 165 987. Nếu viết thêm chữ số 8 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tìm hai số đó.
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Bài 5: Người ta muốn lát một cái sân hình chữ nhật có chu vi 280m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi phải cần bao nhiêu viên gạch để lát đủ cái sân đó ? (Biết rằng mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 5dm và phần mạch vữa không đáng kể.)
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khi trả lời bài kiểm tra học kì hai của lớp 5a cô giáo hỏi "Em nào được điểm 10 môn toán?" Có 9 bạn giơ tay .Cô giáo hỏi "Em nào được điểm 10 môn tiếng việt?"Có 8 bạn giơ tay . Cả hai bài kiểm tra môn tiếng việt và toán chỉ có 12 bạn được điểm 10 . Hỏi có mấy bạn chỉ được điểm 10 môn tiếng việt? Có mấy bạn chỉ được điểm 10 môn toán? Có mấy bạn chỉ được điểm 10 cả hai môn tiếng việt và toán?
điểm bài kiểm tra môn toán học kì 1 của học sinh một lớp 7A được ghi lại như sau Giá Trị (x) 2 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n)2 5 4 7 6 5 2 1 N=32 A) dấu hiệu điều tra ở đây là gì? giá trị là bao nhiêu? B) số các C) nêu các giá trị khác nhau?trung bình cộng hiệu? D) tính số E) tìm mốt của các dấu F)vẽ biểu đồ đoạn thẳng