Đề;Tínk bằng cách thuận tiện nhấtt
a,25+168+375+332
b,14968+9035-968-35
ank chị nào tốt bụng giúp iem nkaaa;33
yêuuuu
Đọc các đề bài đã cho và trả lời câu hỏi:
Đề 1. Suy nghĩ từ truyện ngụ ngoon Đẽo cày giữa đường.
Đề 2. Đạo lí Uống nước nhớ nguồn.
Đề 3. Bàn về tranh giành và nhường nhịn.
Đề 4. Đức tính khiêm nhường.
Đề 5. Có chí thì nên.
Đề 6. Đức tính trung thực.
Đề 7. Tinh thần tự học.
Đề 8. Hút thuốc lá có hại.
Đề 9. Lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Đề 10. Suy nghĩ từ câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn – Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
b) Mỗi em tự nghĩ ra một đề bài tương tự.
b, Một vài vấn đề tương tự:
- Lòng nhân ái
- Đố kị, ghen ăn tức ở
- Bệnh dối trá
Đọc các đề bài đã cho và trả lời câu hỏi:
Đề 1. Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường.
Đề 2. Đạo lí Uống nước nhớ nguồn.
Đề 3. Bàn về tranh giành và nhường nhịn.
Đề 4. Đức tính khiêm nhường.
Đề 5. Có chí thì nên.
Đề 6. Đức tính trung thực.
Đề 7. Tinh thần tự học.
Đề 8. Hút thuốc lá có hại.
Đề 9. Lòng biết ơn thầy, cô giáo.
Đề 10. Suy nghĩ từ câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn – Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
a) Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? Chỉ ra sự giống nhau đó
a, Các đề từ 1, 3, 10 là đề có mệnh lệnh. Các đề còn lại đều là đề mở, không có mệnh lệnh. Tất cả đều đề cập đến một vấn đề thuộc phạm đời sống tinh thần, đạo đức
Cho đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam
1. Tìm hiểu đề: Giải thích đề bài và cho biết đề yêu cầu trình bày vấn đề gì. Theo em, đối với vấn đề này, cần phải trình bày những ý gì?
Kiểu văn bản/ thể loại: Thuyết minh
- Đối tượng thuyết minh: Con trâu
- Phạm vi kiến thức: Con trâu ở làng quê Việt Nam
- Yêu cầu chung: Vận dụng linh hoạt phương pháp thuyết minh, một số biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả
Lập dàn ý:
MB: Giới thiệu hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam
TB:
* Nguồn gốc, đặc điểm của loài trâu
+ Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy
- Là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen; thân hình vạm vỡ, thấp, bụng to, mông dốc, đuôi dài thường xuyên phe phẩy, sừng cong, khỏe
- Mỗi năm trâu chỉ đẻ một đến hai lứa, mỗi lứa một con
* Lợi ích của trâu
- Là con vật gắn liền với nghiệp của nhà nông:
+ Trâu được sử dụng để kéo cày, bừa, giúp người nông dân làm ra lúa gạo
+ Là tài sản quý giá của người nông dân
+ Ngoài ra trâu còn cung cấp, thịt, da, sừng làm đồ mĩ nghệ…
- Đời sống tinh thần:
+ Trâu là người bạn gắn với tuổi thơ của trẻ em nông thôn
+ Hình ảnh con trâu hiền lành, chăm chỉ đi vào câu ca dao,sự tích, bài thơ…
+ Con trâu xuất hiện trong lễ hội ở Việt Nam:
+ Hội trọi trâu Đồ Sơn (Hải Phòng)
+ Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam
Kết luận
- Khẳng định lại vai trò của con trâu trong đời sống người nông dân ở làng quê Việt Nam
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân
1. Viết một đoạn văn ngắn về vấn đề giao thông ở Hà
Nội / VietNam
-chủ đề
-Vấn đề 1
-Vấn đề 2
-Vấn đề 3
… ..
Kết luận: lý do? Gợi ý
Refer
I live in Hanoi Vietnam and there are a lot of traffic problems in big cities in my country. Firstly, there are too many people using the roads especially in the rush hour when people run out to work and school or get home from those places. Secondly, there are too many vehicles on the road that leads to traffic jams. Another problem is that many roads are narrow and bumpy. Fourthly, there are traffic accidents every day so a lot of people lose their lives or are injured. So in order to travel on the roads safely, I think we should obey the traffic rules and traffic signs as well. Moreover, carefulness is very necessary.
Có 35 đề thi trong đó có 15 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để một học sinh bốc 2 đề, được ít nhất một đề khó.
Trong các đề bài sau, đề nào không thuộc đề bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí?
A. Suy nghĩ về đạo lý Uống nước nhớ nguồn của dân tộc
B. Suy nghĩ từ truyện Ếch ngồi đáy giếng
C. Suy nghĩ về câu Có chí thì nên
D. Suy nghĩ về một tấm gương vượt khó
- Đề A, B, C là đề bài về tư tưởng đạo lí.
- Đề D là nghị luận về hiện tượng đời sống.
Đáp án cần chọn là: D
Biết A là mệnh đề đúng, B là mệnh đề sai, C là mệnh đề đúng. Mệnh đề sai là
A. A ⇒ C.
B. C ⇒ (A ⇒ B ¯ ).
C. ( B ¯ ⇒ C)⇒ A.
D. C ⇒ (A ⇒ B).
Đáp án: D
A đúng B sai nên A ⇒ B là mệnh đề sai
C đúng, A ⇒ B sai nên C ⇒ (A ⇒ B) là mệnh đề sai
Cho mệnh đề “ ∀ x ∈ ℝ , x 2 < x ”. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là phủ định của mệnh đề?
A. ∃ x ∈ ℝ , x 2 < x
B. ∃ x ∈ ℝ , x 2 ≥ x
C. ∀ x ∈ ℝ , x 2 < x
D. ∀ x ∈ ℝ , x 2 ≥ x
Hà có bốn tấm đề can 1, 2, 3, 4 như ở hình dưới đây. Hà dán đề can 3 lên đề can 4, sau đó dán tiếp đề can 2 lên đề can 3, và cuối cùng dán đề can 1 lên đề can 2, sao cho các ô đánh dấu X và Y của cả bốn đề can này trùng khít lên nhau. Hỏi các tấm đề can 1, 2, 3 che khuất bao nhiêu số 4 ở tấm đề can 4 ?
Hãy biết quý thời gian.
a) Đề văn nêu trên có thể xem là đề bài , đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không.
b) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận ?
c) tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn ?