Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng chu kì 4 , thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau ; tổng số điện tích hạt nhân của X, Y là 51. Hai nguyên tố X, Y thuộc các nhóm A. IA và IIA B. IIA và IIIA C. IIIA và IVA D. VA và VIA
Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA Z X + Z Y = 51 .
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, X không khử được H 2 O
B. Kim loại X không khử được ion C u 2 + trong dung dịch
C. Hợp chất với oxi của X có công thức hóa học X 2 O 7
D. Nguyên tử của nguyên tố Y có 26 proton
Chọn B
X và Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm liên tiếp (nhóm IIA và IIIA) nên ta có các trường hợp sau
Ở nhiệt độ thường X khử được nước, không khử được ion C u 2 + trong dung dịch (do sẽ phản ứng với nước trước), hợp chất với oxi có dạng CaO, trong X có 20 proton.
Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( Z X + Z Y = 51 ). Phát biểu nào sau đây đúng
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( Z X + Z Y = 51 ).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu 2 + trong dung dịch.
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X 2 O 7 .
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H 2 O .
Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX +ZY =51) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
ZX +ZY =51→X,Ythuộc cùng một chu kì lớn trong bảng tuần hoàn. Khi đó, nhóm IA và IIA bị ngăn cách bởi các nguyên tố nhóm B, do đó ta có:
ZX +10+1= ZY ; ZX +ZY =51→ ZX =20 (Ca) và ZY = 31 (Ga)
A. Đúng. Trong dung dịch, Ca khử nước trước tạo thành Ca(OH)2 nên không khử được Cu2+.
B. Sai. Hợp chất với oxi của X có dạng XO (CaO).
C. Sai. Trong nguyên tử của nguyên tố X có 20 proton.
D. Sai. Ở nhiệt độ thường canxi có thể khử được nước tạo thành dung dịch Ca(OH)2 và giải phóng khí H2.
Chọn đáp án A.
Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( ). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
B. Ở nhiệt đọ thường X không khử được H2O.
C. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7.
D. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton.
Đáp án A.
Ta xét hai trường hợp sau:
- Nếu X và Y thuộc chu kì nhỏ thì ta có
(loại do nhóm IIA và IIIA)
Nếu X và Y thuộc chu kì lớn thì ta có
Nhận xét các đáp án:
A đúng: Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch vì khi cho Ca vào dung dịch chứa Cu2+ thì Ca phản ứng với H2O có trong dung dịch trước:
Sau đó Cu2+ sẽ phản ứng với OH-:
B sai: Ở nhiệt độ thường Ca khử được H2O:
C sai: Hợp chất của Ca với oxi là CaO
D sai: Trong nguyên tử Ca có 20 proton
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y
A. P và C
B. O và S
C. N và P
D. F và Cl
Đáp án C
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22 (1)
- Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8 (2)
Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.
Vậy X là N, Y là P
- Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18 (3)
Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài)
- Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32 (4)
Từ (1) và (4) => ZX <0 (loại)
Nguyên tử của nguyên tố X cố tổng số các hạt (p, n, e) bằng 40. Biết số khối A < 28. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 2, nhóm IIIA
C. chu kì 4, nhóm IIIA
D. chu kì 3, nhóm IIA
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 40
N ≥ Z . Vì vậy ta có : 3Z ≥ 40, do đó Z ≤ 40/3 = 13,3 (1)
Măt khác : N/Z ≤ 1,5 → N ≤ 1,5Z
Từ đó ta có : 2Z + N ≤ 2Z + 1,5Z; 40 ≤ 3,5Z
→ Z ≥ 40/3,5 = 11,4 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 11,4 ≤ Z ≤ 13,3 mà z nguyên. Vậy Z= 12 và Z = 13.
Nếu Z = 12 thì N = 16 và A = 28 (trái với đề bài A < 28)
Vậy Z = 13. Đó là nguyên tố nhôm (Al).
Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn :
+ Ô số 13 ;
+ Chu kì 3 ;
+ Nhóm IIIA.
X và Y là hai nguyền tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y.
A. P và C.
B. O và S.
C. N và P.
D. F và Cl.
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ?
A. Chu kì 3; nhóm IVA.
B. Chu kì 3 ;nhóm VA.
C. Chu kì 2; IVA.
D. Chu kì 3 ;nhóm IIIA.
Đáp án: B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z.
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 1.
Tổng số điện tích hạt nhân là 29 → Z + Z + 1 = 29 → Z = 14.
Y có số hiệu nguyên tử = 14 + 1 = 15.
Cấu hình electron của Y là 15Y: 1s22s22p63s23p3.
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 5 eletron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VA.