Cho hình vuông có cạnh bằng 1 và hai điểm bất kì A và B. Chứng minh rằng tồn tại một điểm thuộc biên của hình vuông sao cho tổng các khoảng cách từ nó đến A và B lớn hơn 1,4.
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh bên bằng 5 và hai điểm M,N bất kì. Chứng minh rằng trên các cạnh của tam giác ABC tồn tại một điểm sao cho tổng các khoảng cách từ đó đến M và N lớn hơn 7
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác ABC
=> \(BC=5\sqrt{2}>7\)
Xét tam giác MBC có: MB + MC > BC >7
Xét tam giác NBC có: NB + NC > BC > 7
=> ( MB + NB ) + ( MC + NC ) > 14
+) Nếu MB + NB < 7 => MC + NC > 7
+) Nếu MC + NC < 7 => MB + NB > 7
=> Tồn tại một trong hai tổng MB + NB ; MC + NC sẽ lớn hơn 7
Vậy ...
Cho hình vuông có cạnh là 1 và 2020 điểm bất kì trên mặt phẳng. CM tồn tại một điểm trên hình vuông mà tổng khoảng cách từ điểm đó đến 2020 điểm đã cho ko nhỏ hơn \(1010\sqrt{2}\)
CHO TAM GIÁC ABC VUÔNG CÂN TẠI A,CẠNH BÊN = 5 VÀ 2 ĐIỂM M,N BẤT KÌ.CMR:TRÊN CÁC CẠNH CỦA TAM GIÁC ABC TỒN TẠI 1 ĐIỂM SAO CHO TỔNG CÁC KHOẢN CÁCH TỪ ĐÓ ĐẾN M VÀ N LỚN HƠN 7
Cho S là hình vuông với cạnh là 100, và L là đường gấp khúc không tự cắt tạo thành từ các đoạn thẳng A0A1, A1A2…,An-1An với A0#An. Giả sử với mỗi điểm P trên biên của S đều có một điểm thuộc L cách P không quá ½. Hãy chứng minh: Tồn tại 2 điểm X và Y thuộc L sao cho khoảng cách giữa X và Y không vượt qúa 1, và độ dài phần đường gấp khúc L nằm giữa X và Y không nhỏ hơn 198.
Cho hình lục giác đều cạnh a. Gọi M là một điểm bất kù trong hình lục giác và d là tổng khoảng cách từ điểm M đến các cạnh của hình lục giác.
a, Chứng minh rằng d không phụ thuộc vào vị trí của M
b, Tính d theo a
Bài 1.Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Đường thẳng d đi qua G cắt hai cạnh AB và AC. CMR khoảng cách từ A đến d bằng tổng các khoảng cách từ B và C đến d.
Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A và đường cao AD. Từ D dựng DE vuông góc AB và DF vuông góc AC (E thuộc AB, F thuộc AC)
a) Chứng minh AD là trung trực của đoạn EF.
[B]b) [/B]Trên tia đối của tia DE lấy điểm G sao cho DG=DE. Chứng minh tam giác CEG vuông.
Bài 3. Cho tam giác ABC, vẽ tam giác vuông cân ABD cân tại B,A và D ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng BC. Vẽ tam giác vuông cân CBG cân tại B,G và A ở cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng BC. Chứng minh rằng GA vuông góc vớ DC.
Bài 4.Cho tam giác ABC trên tia đối của tia BA, CA lần lượt lấy điểm P,Q sao cho BP=CQ. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các đoạn BC,PQ. Đường thẳng MN cắt đường thẩngB,AC theo thứ tự tại B' và C'. Chứng minh rằng tam giác B'AC cân.
Ta có: ΔABC đều, D ∈ AB, DE⊥AB, E ∈ BC
=> ΔBDE có các góc với số đo lần lượt là: 300
; 600
; 900
=> BD=1/2BE
Mà BD=1/3BA => BD=1/2AD => AD=BE => AB-AD=BC-BE (Do AB=BC)
=> BD=CE.
Xét ΔBDE và ΔCEF: ^BDE=^CEF=900
; BD=CE; ^DBE=^ECF=600
=> ΔBDE=ΔCEF (g.c.g) => BE=CF => BC-BE=AC-CF => CE=AF=BD
Xét ΔBDE và ΔAFD: BE=AD; ^DBE=^FAD=600
; BD=AF => ΔBDE=ΔAFD (c.g.c)
=> ^BDE=^AFD=900
=>DF⊥AC (đpcm).
b) Ta có: ΔBDE=ΔCEF=ΔAFD (cmt) => DE=EF=FD (các cạnh tương ứng)
=> Δ DEF đều (đpcm).
c) Δ DEF đều (cmt) => DE=EF=FD. Mà DF=FM=EN=DP => DF+FN=FE+EN=DE+DP <=> DM=FN=EP
Lại có: ^DEF=^DFE=^EDF=600=> ^PDM=^MFN=^NEP=1200
(Kề bù)
=> ΔPDM=ΔMFN=ΔNEP (c.g.c) => PM=MN=NP => ΔMNP là tam giác đều.
d) Gọi AH; BI; CK lần lượt là các trung tuyến của ΔABC, chúng cắt nhau tại O.
=> O là trọng tâm ΔABC (1)
Do ΔABC đều nên AH;BI;BK cũng là phân giác trong của tam giác => ^OAF=^OBD=^OCE=300
Đồng thời là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác => OA=OB=OC
Xét 3 tam giác: ΔOAF; ΔOBD và ΔOCE:
AF=BD=CE
^OAF=^OBD=^OCE => ΔOAF=ΔOBD=ΔOCE (c.g.c)
OA=OB=OC
=> OF=OD=OE => O là giao 3 đường trung trực Δ DEF hay O là trọng tâm Δ DEF (2)
(Do tam giác DEF đề )
/
(Do tam giác DEF đều)
Dễ dàng c/m ^OFD=^OEF=^ODE=300
=> ^OFM=^OEN=^ODP (Kề bù)
Xét 3 tam giác: ΔODP; ΔOEN; ΔOFM:
OD=OE=OF
^ODP=^OEN=^OFM => ΔODP=ΔOEN=ΔOFM (c.g.c)
OD=OE=OF (Tự c/m)
=> OP=ON=OM (Các cạnh tương ứng) => O là giao 3 đường trung trực của ΔMNP
hay O là trọng tâm ΔMNP (3)
Từ (1); (2) và (3) => ΔABC; Δ DEF và ΔMNP có chung trọng tâm (đpcm).
Cho S là hình vuông với cạnh là 100, và L là đường gấp khúc không tự cắt tạo thành từ các đoạn thẳng A0A1, A1A2…,An-1An với A0#An. Giả sử với mỗi điểm P trên biên của S đều có một điểm thuộc L cách P không quá ½. Hãy chứng minh: Tồn tại 2 điểm X và Y thuộc L sao cho khoảng cách giữa X và Y không vượt qúa 1, và độ dài phần đường gấp khúc L nằm giữa X và Y không nhỏ hơn 198.
Cho đoạn AB và O là trung điểm của nó, xét 2n điểm trên AB sao cho chúng chia thành n-cặp đối xứng nhau qua O. Người ta đánh dấu đỏ cho n điểm bất kì ( trong 2n điểm đang xét ) và đánh dấu xanh cho n điểm còn lại. Chứng minh rằng: tổng các khoảng cách từ A đến các điểm đánh dấu đỏ bằng tổng các khoảng cách từ B đến các điểm đánh dấu xanh.
Cho đoạn AB và O là trung điểm của nó, xét 2n điểm trên AB sao cho chúng chia thành n-cặp đối xứng nhau qua O. Người ta đánh dấu đỏ cho n điểm bất kì ( trong 2n điểm đang xét ) và đánh dấu xanh cho n điểm còn lại. Chứng minh rằng: tổng các khoảng cách từ A đến các điểm đánh dấu đỏ bằng tổng các khoảng cách từ B đến các điểm đánh dấu xanh.