Tìm a ∈ ℤ sao cho:
a + 5 là ước số của 2a - 3
tìm a thuôc sao cho:a+5 là ước số của 2a + 24. đáp số a thuộc {}
Tìm a ∈ ℤ sao cho:
a - 7 là ước số của 2a + 1
Đáp số a ∈ {..................}
Dùng dấu chấm phảy (;) hoặc dấu phảy (,) để phân cách các số
2a + 1 chia hết cho a - 7
2a + 1 = 2a - 14 + 15
= 2 (a - 7) + 15
Vì 2 (a - 7) chia hết cho a - 7 => 15 chia hết cho a - 7
a - 7 ∈ Ư(15) = {1;3;5;15}
a ∈ {8;10;12;22}
Tìm a ∈ ℤ sao cho:
a - 3 là ước số của 4a - 23
a - 3 là ước của 4a - 23
=> 4a - 23 chia hết cho a - 3
=> 4a - 12 - 11 chia hết cho a - 3
=> 4.(a - 3) - 11 chia hết cho a - 3
Mà 4.(a - 3) chia hết cho a - 3
=> 11 chia hết cho a - 3
=> a - 3 thuộc Ư (11) = {-11; -1; 1; 11}
=> a thuộc {-8; 2; 4; 14}.
Tìm a ∈ ℤ sao cho:
a + 3 là ước số của 4a + 4
\(3n-4⋮n-5\Leftrightarrow3\left(n-5\right)+11⋮n-5\)
\(\Leftrightarrow11⋮n-5\Rightarrow n-5\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
n - 5 | 1 | -1 | 11 | -11 |
n | 6 | 4 | 16 | -6 |
Tìm x ∈ ℤ sao cho:
x - 3 là ước số của 3x - 3
Tìm a ∈ ℤ sao cho:
a - 8 là ước số của 13
\(a-8\inƯ\left(13\right)\)
\(=>a-8\in\left\{\pm1;\pm13\right\}\)
\(\left(+\right)a-8=1=>a=1+8=9\)
\(\left(+\right)a-8=-1=>a=-1+8=7\)
\(\left(+\right)a-8=13=>a=13+8=21\)
\(\left(+\right)a-8=-13=>a=-13+8=-5\)
Vậy \(a\in\left\{9;7;21;-5\right\}\)
Vì a-8 là ước của 13. Nên: a-8 € {1;-1;13;-13}
=> a € {9;7;21;-5}
a - 8 là ước số của 13
Ta có : \(a-8\inƯ\left(13\right)\)
\(\Rightarrow a-8\inƯ\left(13\right)=\left\{-13;-1;1;13\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{-5;7;9;21\right\}\)
Tìm a ∈ ℤ sao cho:
a + 1 là ước số của 5a + 13