Tìm số có 3 CS biết rằng,CS hàng chục chia cho CS hàng ĐV thì được 2 dư 2;CS hàng trăm chia cho CS hàng ĐV thì được 2 dư 1.
tìm stn có 2 cs biết lấy sđ : hàng đv thì được thương là cs hàng đv và số dư là cs hàng chục
Tìm 1 số có 3 cs biết cs hàng chục chia cs hàng đv đc 2 dư 2. cs hàng trăm = hiệu 2 cs kia
GIÚP VS MK ĐAG CẦN GẤP.
Tìm số có 3 CS biết rằng chữ số hàng trăm bằng hiệu giữa CS hàng chục với CS hàng đơn vị chia chữ số hàng chục cho CS hàng đơn vị được thương là 2 và dư 2
Theo đề bài ta có: * a = b - c
* Chữ số hàng chục chia cho hàng đơn vị được thương là 2 và dư 2.
Vậy chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị và thêm 2. b = 2 x c + 2
Do đó c phải lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
Vậy c = 3 c = 3 thì b = 2 x 3 + 2 = 8 và a = 8 - 3 = 5
Số phải tìm là 583
Theo đề bài ta có: * a = b - c
* Chữ số hàng chục chia cho hàng đơn vị được thương là 2 và dư 2.
Vậy chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng đơn vị và thêm 2. b = 2 x c + 2
Do đó c phải lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.
Vậy c = 3 c = 3 thì b = 2 x 3 + 2 = 8 và a = 8 - 3 = 5
Số phải tìm là 583
~ Chúc bạn hok giỏi ~doan thi khanh linh coppy phải không chẵng có chút đẳng cấp gì hết
Tìm 1 số tự nhiên có 2 CS biết rằng nếu lấy số đó chia cho CS hàng ĐV thì được thương là 8 và dư 7.
Gọi số cần tìm là ab
Ta có:ab = 10a +b = 8b+7 =>10a=7b+7
Vì 10a có tận cùng là 0 nên 7b có tận cùng là 3,suy ra b=9 và a=7
Số cần tìm là 79
Còn 1 cách khác nữa: vì cs hàng đv <=9 nên giá trị số đó sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 9x8+7=79
Cs hàng chục sẽ <=7
Vì số dư là 7 nên cs hàng đv sẽ lớn hơn bảy,chỉ có hai giá trị là 8 và 9. Thử ta được 79 thỏa mãn đề bài.
Tìm 1 số tự nhiên có 2 CS biết rằng nếu lấy số đó chia cho CS hàng ĐV của nó thì được thương là 8 và dư 7.
Tìm tất cả các số chính phương có 4 cs bt rằng khi thêm 1 đv vào cs hàng nghìn 3 đv vào cs hàng trăm 5 đv vào cs hàng chục 3 đv vào cs hàng đơn vị thì ta vẫn đc một scp
gọi số đó là abcd (0<a\(\le9,0\le b,c,d\le9\))
theo bài ra ta có: \(\hept{\begin{cases}abcd=k^2\\\left(a+1\right)\left(b+3\right)\left(c+5\right)\left(d+3\right)=h^2\end{cases}}\left(k,h\varepsilonℕ;31< k,h\le99\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}1000a+100b+10c+d=k^2\\1000\left(a+1\right)+100\left(b+3\right)+10\left(c+5\right)+\left(d+3\right)=h^2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}1000a+100b+10c+d=k^2\\1000a+100b+10c+d+1353=h^2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow h^2-k^2=1353\)
Ta thấy (h-k)>(h+k) \(\forall h,k\varepsilonℕ^∗\)
\(\Rightarrow\left(h-k\right)\left(h+k\right)=1\cdot1353=3\cdot451=11\cdot123=33\cdot41\)
Xét \(\hept{\begin{cases}h-k=1\\h+k=1353\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}h=677\\k=676\end{cases}\left(loai\right)}\)
xét \(\hept{\begin{cases}h-k=3\\h+k=451\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}h=227\\k=224\end{cases}}\left(loai\right)\)
Xét \(\hept{\begin{cases}h-k=11\\h+k=123\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}h=67\\k=56\end{cases}}\left(nhan\right)\)
Xét \(\hept{\begin{cases}h-k=33\\h+k=41\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}h=37\\k=4\end{cases}}\left(loai\right)\)
Vậy k=56=>abcd=\(k^2=3136\)
Tìm 1 số có 4 cs . Biết rằng nếu xóa cs hàng chục và hàng đv thì số đo giảm đi 4455 đv
Gọi số cần tìm là abcd . Xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị , ta được số ab
Theo đề bài , ta có :
abcd - ab = 4455
100 x ab + cd - ab = 4455
cd + 100 x ab - ab = 4455
cd + 99 x ab = 4455
cd = 99 x ( 45 - ab )
Ta nhận xét tích của 99 với 1 số tự nhiên là 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100 . Cho nên 45 - ab phải bằng 0 hoặc bằng 1
Nếu 45 - ab = 0 thì ab = 45 ; cd = 00
Nếu 45 - ab = 1 thì ab = 44 ; cd = 99
Vậy số cần tìm là 4500 hoặc 4499
Cho A là số chính phương gồm 4 cs (chữ số).
Nếu thêm 1 đv vào cs hàng nghìn, thêm 3 đv vào cs hàng trăm, thêm 5 đv vào cs hàng chục, thêm 3 đv vào cs hàng đv, ta vẫn được 1 số chính phương thì A=?
cho số có 2cs mà cs hàng chục chia hết cho hàng đơn vị tìm số đã cho biết răng khi chia nó cho thương của cs hàng chục và hàng đơn vị thì thương là 20 và dư 2