1,Tìm tất cả các phân số \(\frac{x}{y}\)bằng phân số \(\frac{2}{7}\)với mẫu số thỏa mãn điều kiện 5<y<29 2,Tìm tất cả các phân số\(\frac{x}{y}\)bằng phân số \(\frac{28}{8}\)với mẫu số thỏa mãn điều kiện 1<y<10
a)\(\frac{2}{7}\)= \(\frac{4}{14}\)= \(\frac{6}{21}\)=\(\frac{8}{28}\)= ...
vì 5 < y < 29 \(\Rightarrow\)\(\frac{x}{y}\)= \(\frac{4}{14}\)= \(\frac{6}{21}\)= \(\frac{8}{28}\)
b)\(\frac{28}{8}\)= \(\frac{7}{2}\)= \(\frac{14}{4}\)= \(\frac{21}{6}\)= \(\frac{35}{10}\)= ...
vì 1 < y < 10\(\Rightarrow\)\(\frac{x}{y}\)= \(\frac{14}{4}\)= \(\frac{21}{6}\)
Tìm tất cả các phân số x/y bằng phân số 2/7 với mẫu số thỏa mãn điều kiện 5<y<29
Bài 4*. Tìm số nguyên x để phân số sau là số nguyên:
a) 13/x - 1 b) x + 3 / x - 2
Bài 5: Cho hai phân số bằng nhau a / b = c / d . Chứng minh rằng:
a + b / b = c + d / d
Bài 6: Tìm tất cả các phân số x / y biết x / y = 2 / 7 với mẫu số thỏa mãn điều kiện 5 < y < 29
a)Để 13/x-1 la so nguyên thì 13/x=1 nên x=13 b)Để (x+3)/(x-2) là so nguyên nên x+3 chia het cho x-2 (x+3)-(x-2) chia het cho x-2 nên 5 chia het cho x-2 nên x=7 Bài 5: a/b=c/d nên a/c=b/d = (a+b)/(c+d) nên (a+b)/b=(c=d)/d còn Bài 6 bạn tự làm
cái này cx dễ ẹc mà
Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho các phân số đại diện có mẫu là 13,các tử số là hai số nguyên lẻ liên tiếp thỏa mãn điều kiện x<\(\frac{4}{5}\)<y
Cho tam giác ABC có S = 36cm2. Lấy H thuộc cạnh AB sao cho AH = 1/3x AB. Lấy I thuộc cạnh AC sao cho AI = 1/3x AC. Tính S IHC
Làm ơn giải theo cách lớp 6 giùm. Ví dụ:
Xét tam giác............
Có chiều cao hạ từ đỉnh..........
=>.............
Tìm 2 số hữu tỉ x , y sao cho các phân số đại diện có mẫu là 13 . Các tử là 2 số nguyên lẻ liên tiếp thỏa mãn điều kiện \(x< \frac{4}{3}< y\)
Bài 1. Tìm hai số x và y, sao cho các phân số đại diện có mẫu là 13, có tử là hai số nguyên lẻ liên tiếp và thỏa mãn điều kiện \(x< \frac{4}{5}< y\)
Bài 1 : Cho 2 phân số bằng nhau a\b=c\d chứng minh rằng a+b\b=c+d\d
Bài 2 : Tìm số tự nhiên x,y,z biết a)21\x=y\16=-14\z=7\4 với x,y,z thuộc Z*
b)-21\x=y\-16=81\z=-3\4 với x,y,z thuộc Z*
Bài 3 : Tìm các số nguyên x , thỏa mãn : 2x\-9=10\81
Bài 4 : Cho phân số A=n+1\n-3:
a)Tìm điều kiện của n để A là phân số.
b)Tìm điều kiện của n để A là số nguyên.
Bài 5 : Quy đồng mẫu phân số :
a)7\-15 , -8\-25 và 11\-75
b)-7\10 và 1\33
Bài 6 : Cho các phân số : -2\16,6\-9,-3\-6,3\-72,10\-12
a) Rút gọn rồi viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu số dương
b) Viết các phân số đó dưới dạng phân số có mẫu là 24
Bài 7 : Cho các phân số : 5*6+5*7\5*8+20 và 8*9-4*15\12*7-180
a) Rút gọn các phân số
b) Quy đồng mẫu các phân số
Bài 8 : Quy đòng mẫu các phân số :
a) 5\2^2*3 và 7\2^3*11
b) -2\7, 8\9 , -10\21
Bài 9 : Tìm 1 phân số có mẫu là 13 biết rằng giá trị của nó không thay đổi khi ta cộng tử với -20 và nhân mẫu với 5.
Bài 10 : Tìm các phân số có mẫu là 3 lớn hơn -1\2 và nhỏ hơn 1\2.
1 tìm x biết x/15=3/5+ -2/3
2 cho x,y thuộc z thỏa mãn 12/-6=x/5=y/3
3 tập hợp các số x thỏa mãn -7/2<x<3/2 có ... phần tử
4 phân số tối giản( với mẫu dương) của phân số 20/-140 có tổng của tử và mẫu bằng 6
5 tìm phân số=188887/211109 mà tổng của tử và mẫu bằng 6
Cho đáp án:
1/ x = -1
2/ x = -10; y = -6
3/ 9 phần tử
4/ = 6
5/ Không chắc
Nhớ kiểm tra lại hộ
Bạn có thể giải giúp mình ko mình đang cần gấp
Câu 1 : Tìm tất cả các phân số bằng phân số \(\frac{-32}{48}\) và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 15
Câu 2: cộng cả tử và mẫu của phân số \(\frac{12}{17}\) với cùng một số tự nhiên x thì ta được một phân số có giá trị là \(\frac{4}{5}\) . Tìm x
Câu 3: Tìm phân số có mẫu bằng 13, biết rằng khi cộng tử với 14, nhân mẫu với ba thì giá trị phân số ko thay đổi
Câu 1 : Tìm tất cả các phân số bằng phân số \(\frac{-32}{48}\) và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 15
. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
II. Cách nhận biết câu trả lời đúng
Trên diễn đàn có thể có rất nhiều bạn tham gia giải toán. Vậy câu trả lời nào là đúng và tin cậy được? Các bạn có thể nhận biết các câu trả lời đúng thông qua 6 cách sau đây:
1. Lời giải rõ ràng, hợp lý (vì nghĩ ra lời giải có thể khó nhưng rất dễ để nhận biết một lời giải có là hợp lý hay không. Chúng ta sẽ học được nhiều bài học từ các lời giải hay và hợp lý, kể cả các lời giải đó không đúng.)
2. Lời giải từ các giáo viên của Online Math có thể tin cậy được (chú ý: dấu hiệu để nhận biết Giáo viên của Online Math là các thành viên có gắn chứ "Quản lý" ở ngay sau tên thành viên.)
3. Lời giải có số bạn chọn "Đúng" càng nhiều thì càng tin cậy.
4. Người trả lời có điểm hỏi đáp càng cao thì độ tin cậy của lời giải sẽ càng cao.
5. Các bài có dòng chữ "Câu trả lời này đã được Online Math chọn" là các lời giải tin cậy được (vì đã được duyệt bởi các giáo viên của Online Math.)
6. Các lời giải do chính người đặt câu hỏi chọn cũng là các câu trả lời có thể tin cậy được.