Tìm các số nguyên a và b, biết:
(ab-2).(b+5)=6
Tìm các số nguyên a và b, biết:
(ab-2).(b+5)=6
m nmkhkm njho 9k, gyholjul
a, Tìm hai số tự nhiên (a;b) biết: ab = 216 và ƯCLN(a;b) = 6; a < b
b, Tìm số nguyên tố p sao cho p+4 và p+8 cũng là các số nguyên tố
a, Do (a,b) = 6 => a = 6m; b = 6n với m,n ∈ N*; (m,n) = 1 và m ≤ n
Vì vậy ab = 6m.6n = 36mn, do ab = 216 => mn = 6. Do đó m = 1, n = 6 hoặc m = 2, n = 3
Với m = 1, n = 6 thì a = 6, b = 36
Với m = 2, n = 3 thì a = 12, b = 18
Vậy (a;b) là (6;36); (12;18)
b, Vì p là số nguyên tố nên ta xét các trường hợp của p
Trường hợp 1: p = 2, khi đó p+4 = 6; p+8 = 10 không là số nguyên tố (loại).
Trường hợp 2: p = 3, khi đó p+4 = 7; p+8 = 11 là hai số nguyên tố (thỏa mãn).
Trường hợp 3: p>3 nên p có dạng 3k+1; 3k+2 với k ∈ N*.
Nếu p = 3k+1 thì p+8 = 3k+1+8 = 3k+9 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p+8 không là số nguyên tố (loại).
Nếu p = 3k+2 thì p+4 = 3k+2+4 = 3k+6 chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên p+4 không là số nguyên tố (loại).
Kết luận. p = 3
1/ a)Cho A= 20+21+22+23+24+25 +26 .........+ 299 CMR: A chia hết cho 31
b)tìm số tự nhiên n để 3n+4 chia hết cho n -1
2/tìm hai số nguyên dương a, b biết [ a,b] = 240 và (a,b) = 16
3/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=216 và (a ,b)=6
4/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=180 , [a,b] =60
5/tìm hai số nguyên dương a,b biết a/b =2,6 và (a,b) =5
6/ tìm a,b biết a/b=4/5 và [ a,b ] = 140
7/tìm số nguyên dương a,b biết a+b = 128 và (a ,b)=16
8/ a)tìm a,b biết a+b = 42 và [a,b] = 72
b)tìm a,b biết a-b =7 , [a,b] =140
9/tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng cúa chúng bằng 100 và có UwCLN là 10
10/ tìm 2 số tự nhiên biết ƯCLN của chúng là 5 và chúng có tích là 300
11/ chứng minh rằng nếu số nguyên tố p> 3 thì (p - 1) . (p + 1) chia hết cho 24
12/ tìm hai số tự nhiên a,b (a < b ) biết ƯCLN (a,b ) = 12 , BCNN(a,b) = 180
BÀI NÀY Ở ĐÂU MÀ NHIỀU THẾ BẠN!?
GIẢI CHẮC ĐÃ LẮM ĐÓ
câu 1 a) thíu là chứng minh rằng a chia hết cho 31
tìm các số nguyên a,b,c,d biết
a, abcd =120; abc=30; ab=-6; cd=-15
b, ab=-6 và nếu thêm 1 vào a thì tích đó tăng thêm 2 đơn vị
tìm các số nguyên a và b , biết:( ab + 1 ) ( b - 5 ) = 3
\(\left(ab+1\right)\left(b-5\right)=3=1.3=\left(-1\right).\left(-3\right)\)
Ta có bảng:
ab+1 | 1 | 3 | -1 | -3 |
b-5 | 3 | 1 | -3 | -1 |
b | 8 | 6 | 2 | 4 |
a | 0 | 1/3 (loại) | -1 | -1 |
bài 1: tìm các số nguyên a,b,c,d biết:
a,abcd=120; abc=30; ab= -6;cd =15
b,ab=-6 và nếu thêm 1 vào a thì tích đó tăng thêm 2 đơn vị
Tìm 2 số nguyên dương a, b biết ab =216 và ucln(a,b)=6
Vì ƯCLN=6 nên a=6k ,b=6q(k thuộc N ; UCLN(k,q)=1) mà ab=216
-->6k.6q=216
-->k.q=6 mà (k,q)=1
Nếu k=1 thì q=6 -->a=6,b=36
Nếu k=2 thì q=3 -->a=12,b=18
Nếu k=3 thì q=2-->a=18 b=12
Nếu k=6 thì q=2 -->a=36 b=6
Vì ƯCLN=6 nên a=6k ,b=6q(k thuộc N ; UCLN(k,q)=1) mà ab=216
-->6k.6q=216
-->k.q=6 mà (k,q)=1
Nếu k=1 thì q=6 -->a=6,b=36
Nếu k=2 thì q=3 -->a=12,b=18
Nếu k=3 thì q=2-->a=18 b=12
Nếu k=6 thì q=2 -->a=36 b=6
Tìm các số nguyên a;b;c biết ab=2 ; bc = 6; ac = 3
\(\left(ab\right)\left(bc\right)\left(ac\right)=2.6.3\Leftrightarrow\left(abc\right)^2=6^2\Leftrightarrow abc=6;abc=-6\)
+ abc =6 => a =(abc)/ bc = 6/ 6 =1
b = (abc)/ ac = 6/3 =2
c =(abc)/ ab = 6/ 2 = 3
+ abc =-6 => a = -1
b = -2
c =-3
a, Tìm x biết:|3—x|=x—5
b, Tìm các số nguyên x;y sao cho:y/3—1/x=1/3
c,Tìm số tự nhiên a và b biết: a—b=5 và (a,b)/[a,b]=1/6