Chứng minh :
a)a + lal . 2 = -a với a là một số nguyên âm hoặc 0.
b)b - lbl . 2 = -b với b là một số nguyên dương hoặc 0.
c) cd - dc = 9(a - b).
d) ef + fe = 11(a + b).
Cho a,b là hai số nguyên và a<b. Chứng tỏ rằng:
a) a là số nguyên âm nếu b là số nguyên âm hoặc b=0.
b) b là số nguyên dương nếu a là số nguyên dương hoặc a=0.
Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:
a) a . b là một số nguyên dương ?
b) a . b là một số nguyên âm ?
Mẫu:
Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:
a) a . b là một số nguyên dương ?
b) a . b là một số nguyên âm ?
Trả lời:a)Nếu a.b>0 thì a và b phải là 2 số nguyên cùng dấu, mà a>0 nên b>0
b)Nếu a.b<0 thì a và b phải là 2 số nguyên khác dấu, mà a<0 nên b<0
a) Nếu a . b là số nguyên dương thì a và b phải là hai số nguyên cùng dấu , mà a là số nguyên âm nên b cũng là số nguyên âm
b) Nếu a . b là số nguyên âm thì a và b phải là hai số nguyên khác dấu , mà a là số nguyên âm nên b phải là số nguyên dương
( âm nhân âm bằng dương . Dương nhân âm hay âm nhân dương bằng âm )
Cho a;b là 2 số nguyên thỏa mãn a.b>0 và lal+lbl=200. Tính a+b
ab > 0 nên a;b đều > 0 hoặc đều < 0
+, Nếu a;b đều > 0 => 200 = a+b
+, Nếu a;b đều < 0 => 200 = -a-b = -(a+b)
=> a+b = -200
Vậy ............
Tk mk nha
1. Cho a và b là hai số nguyên, biết a.b<0 và a<b, hãy xác định dấu của a và b
2. Cho a thuộc Z. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:
a) a,b là một số nguyên dương?
b) a.b là một số nguyên âm?
c) a.b làsố 0
3. Tính giá trị biểu thức:
a) (-55).(-25).(-x) với x=-8
b) (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).x với x=10
Câu 1:Vì a.b<0 suy ra a.b là số nguyên âm = số âm nhân số dương
Mà a<b suy ra là số nguyên âm và b là số nguyên dương
Vậy a là số nguyên âm,b là số nguyên dương và a,b khác dấu{a,b trái dấu}
Câu 2
A, a,b là số nguyên dương suy ra b là số nguyên dương
B, a.b là số nguyên âm
Suy ra a,b là một số nguyên âm và một số nguyên dương hoặc a,b là một số nguyên dương hoặc một số nguyên âm
Vậy b là số nguyên âm nếu a dương còn b là số nguyên dương nếu a âm
C,Suy ra b là số nguyên âm hoặc là số nguyên duong
Trong ba số nguyên a, b, c có một nguyên dương, một số nguyên âm, một số bằng 0 thỏa mãn điều kiện |a| = b2(b - c). Hỏi số nào là số nguyên dương, số nào là số nguyên âm, số nào bằng 0?
+ b =0 => a =0 loại
Nếu b <0 =>/a/ = b2(b-c) <0 vô lí
Vậy b > 0 ; c =0 ; a <0 sao cho /a/ = b3
Cho M = (−2023). a
2
. b. Biết M là một số nguyên âm. Phát biểu nào sau đây là phát biểu
đúng?
A. b là số nguyên dương B. b là một số nguyên âm
C. b không xác định được dấu D. b = 0
1.Tìm các số nguyên dương a,b thỏa 1/a+1/b=1/p với p là số nguyên tố
2.Cho các số nguyên dương a<bc<d<e<f . Chứng minh a+c+e/a+b+c+d+e+f <1/2
3.Với giá trị nào của a thuộc Z thì số hữu tỉ x là số dương ? Là số âm ? Là số không âm ? Là số không dương ? Không là số dương cũng ko là số âm ?
Câu a .x=2a+7/-5
Câu b. x=a-4/a^2
Câu c.. x=a^2+9/-7
Câu d. x=a-6/a-11
Các bạn giải hộ mình nhé . Mik càn gấp . Thanks
Một họ gồm m phần tử đại diện cho m lớp tương đương nói trên được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m. Nói cách khác, hệ thặng dư đầy đủ modulo m là tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m.
(x1, x2, …, xm) là hệ thặng dư đầy đủ modulo m ó xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ m.
Ví dụ với m = 5 thì (0, 1, 2, 3, 4), (4, 5, 6, 7, 8), (0, 3, 6, 9, 12) là các hệ thặng dư đầy đủ modulo 5.
Từ định nghĩa trên, ta dễ dàng suy ra tính chất đơn giản nhưng rất quan trọng sau:
Tính chất 1: Nếu (x1, x2, …, xm) là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m thì
a) Với a là số nguyên bất kỳ (x1+a, x2+a, …, xm+a) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
b) Nếu (a, m) = 1 thì (ax1, ax2, …, axm) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
Với số nguyên dương m > 1, gọi j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m. Khi đó, từ một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun m, có đúng j(m) phần tử nguyên tố cùng nhau với m. Ta nói các phần tử này lập thành một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Nói cách khác
(x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m ó (xi, m) = 1 và xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ j(m).
Ta có
Tính chất 2: (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m và (a, m) = 1 thì
(ax1,a x2, …, axj(m)) cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Định lý Wilson. Số nguyên dương p > 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1)! + 1 chia hết cho p.
Chứng minh. Nếu p là hợp số, p = s.t với s, t > 1 thì s £ p-1. Suy ra (p-1)! chia hết cho s, suy ra (p-1)! + 1 không chia hết cho s, từ đó (p-1)! + 1 không chia hết cho p. Vậy nếu (p-1)! + 1 chia hết cho p thì p phải là số nguyên tố.
~Hok tốt`
P/s:Ko chắc
\(a< b< c< d< e< f\)
\(\Rightarrow a+c+e< b+d+f\)
\(\Rightarrow2\left(a+c+e\right)< a+b+c+d+e+f\)
\(\Rightarrow\frac{a+c+e}{a+b+c+d+e+f}< \frac{1}{2}\)
Ta có:
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{p}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a+b}{ab}=\frac{1}{p}\)
\(\Leftrightarrow p\left(a+b\right)=ab\left(1\right)\)
Do p là số nguyên tố nên một trong các số a,b phải chia hết cho p
Do a,b bình đẳng như nhau nên ta giả sử \(a⋮p\Rightarrow a=pk\) với \(k\inℕ^∗\)
Nếu \(p=1\) thay vào \(\left(1\right)\) ta được
\(p\left(p+b\right)=p\)
\(\Rightarrow p+b=1\left(KTM\right)\)
\(\Rightarrow p\ge2\) thay vào \(\left(1\right)\) ta được:
\(p\left(kp+b\right)=kpb\)
\(\Rightarrow kp+b=kb\)
\(\Rightarrow kp=kb-b\)
\(\Rightarrow kp=b\left(k-1\right)\)
\(\Rightarrow b=\frac{kp}{k-1}\)
Do \(b\inℕ^∗\) nên \(kp⋮k-1\)
Mà \(\left(k;k-1\right)=1\Rightarrow p⋮k-1\)
\(\Rightarrow k-1\in\left\{1;p\right\}\)
Với \(k-1=1\Rightarrow k=2\Rightarrow a=b=2p\)
Với \(k-1=p\Rightarrow k=p+1\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=p\left(p+1\right)=p^2+p\\b=p+1\end{cases}}\)
Chứng minh rằng nếu có 2 số a,b là 2 số nguyên khác 0 và a là bội cảu b; b là bội của a thì a = b hoặc a = -b
Giup mik với!!!!!!!
Với những diều kiện nào của các số nguyên a, b thì:
a/ a+ b= lal + lbl
b/ a+ b= -(lal+lbl)