từ các từ đơn là gốc láy lại để được từ láy hoặc từ ghép:đẹp,xanh vàng
Với mỗi tính từ ( xanh , đỏ , tím , vàng ) hãy :
a) tìm tiếng thích hợp thêm vào để tạo thành các từ láy diễn tả sự giảm nhẹ so với tiếng gốc
b) tìm các từ diễn tả sự mạnh hơn so với tiếng gốc
c) xác định từ ghép và từ láy của các từ vừa tìm được
a. Xanh mướt, đo đỏ, tim tím, vàng ươm
b. Xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm
c. Từ ghép: xanh mướt, vàng ươm, xanh đậm, đỏ ối, đỏ tía, vàng lịm
Từ láy: đo đỏ, tim tím
a ) Từ láy giảm nhẹ :
Xanh xanh : Có màu xanh nhạt.
Đo đỏ : Có màu hơi đỏ.
Tim tím : Có màu hơi tím.
Vàng hoe : Có màu vàng nhạt, nhưng tươi.
b) Từ láy mạnh thêm :
Xanh lè : xanh gắt, trông khó chịu.
Đỏ chót : Đỏ đến mức không thể hơn được nữa, nhìn thường không thích mắt.
Tím lịm : Tím rất đậm, như sẫm lại.
Vàng chóe : Có màu vàng đậm, trông loá mắt.
c) Từ ghép : vàng hoe, xanh lè, đỏ chót, vàng chóe.
Từ láy : xanh xanh, đo đỏ, tim tím.
Chỉ ra các từ đơn, từ ghép, từ láy có trong câu sau:
Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.Chỉ ra các từ đơn, từ ghép, từ láy có trong câu sau:
Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Trong các tiếng : Nước , thủy ( lcos nghĩa là nước )
a : Tiếng nào có thể dùng đc như từ ? Đặt câu có chứa tiếng đó
b : Tiếng nào có thể dùng được như từ ? Tìm 1 số từ ghép có chứa các tiếng đó
c : Nhận xét sự khác nhau giữa từ và tiếng
5 . Cho các tiếng sau : xanh , xinh , sạch
Hãy tạo ra các từ láy và đặt câu với chúng
Lấy các tiếng đã cho làm tiếng gốc để tạo từ láy . VD : Xanh xanh , xanh xao , .. . Chú ý từ 1 tiếng gốc có thể tạo ra nhiều từ láy
6 . Cho các tiếng sau : xe , hoa , chim , cây
Hãy tạo ra các từ ghép
Lấy các tiếng đã cho để tạo từ ghép . 1 tiếng có thể dùng nhiều từ ghép
a: nước. Nước lạnh quá!
b: thủy: thủy thần, phong thủy, thủy mặc, ...
c:Tiếng : Chuỗi âm thanh nhỏ nhất ( Hiểu một cách nôm na : Mỗi lần phát âm là 1 tiếng) . TIẾNG CÓ THỂ CÓ NGHĨA HOẶC KHÔNG CÓ NGHĨA.Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
* Từ : Từ được cấu tạo bởi các tiếng.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ PHẢI CÓ NGHĨA RÕ RÀNG. Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn , từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ phức.
Trong từ phức lại được chia ra làm 2 loại từ : từ ghép và từ láy
+ Từ ghép là GHÉP 2 TIẾNG CÓ NGHĨA VỚI NHAU
Trong từ ghép lại được phân ra làm 2 loại : từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp là chỉ chung một loại sự vật. Từ ghép phân loại là chỉ riêng 1 loại sự vật để phân biệt với sự vật khác cùng loại.
+ Từ láy : Giữa các tiếng trong từ CÓ SỰ LẶP LẠI ( giống nhau) có thể về âm đầu, vần hoặc cả tiếng trong đó CHỈ CÓ 1 TIẾNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG hoặc CẢ HAI ĐỀU KHÔNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG.
5: TL: xanh xanh, xanh xao,...
xinh xắn, xinh xinh,...
sạch sẽ, sạch sành sanh,...
- Xanh xanh liễu rủ mặt hồ Gươm.
- Mẹ tôi ốm xanh xao.
- Chú gấu bông xinh xắn màu vàng.
- Chiếc nơ màu hồng xinh xinh ở trên kệ.
- Căn phòng sạch sẽ quá!
- Do hắn cờ bạc nên bây giờ gia tài của hắn sạch sành sanh.
6: TG: xe hơi, xe đạp, cỗ xe, xe máy,....
hoa hồng, hoa bỉ ngạn, hoa anh đào, hoa anh túc,...
chim họa mi, chim sơn ca, chim cú,....
cây bàng, cây cổ thụ, rừng cây,...
Cho các từ đơn: trắng, xanh, vàng. Hãy tạo thành các từ láy và từ ghép nhiều nhất có thể.
Giúp mình giải bài này nha!!
Từ đơn | Từ ghép | Từ láy |
xanh | Xanh lơ,xanh nhạt,xanh tươi | Xanh xanh |
Trắng | Trắng bạc,trắng sáng | Trắng trong |
Vàng | Vàng tươi,vàng khè | Vàng vọt |
Hồng | Hồng đào,hồng biếc | Hồng hồng |
Đỏ | Đỏ tươi,đỏ rực,đỏ chót | Đỏ đỏ |
Tím | Tím than,tím nhạt | tim tím |
Điến các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
...... ló, ...... nhỏ, nhức......, ....... khác, ...... thấp, ....... chếch, ..... ách.
Đáp án
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
[1],là đơn vị cấu tạo nên...[2].từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.Từ chỉ gồm một tiếng là...[3].Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là...[4]
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếngcó quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là ...[5].còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đươc gọi là..[6]
từ,tiếng,từ đơn,từ phức,từ láy,từ ghép.
ai bít giúp mik với.
[1 tiếng ,là đơn vị cấu tạo nên từ...[2].từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.Từ chỉ gồm một tiếng là..từ đơn.[3].Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là.từ phức..[4]
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếngcó quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là .từ ghép.[5].còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đươc gọi là.từ láy.[6]
bài 7. phân loại từ láy : ngoan ngoãn, xanh xao , đỏ đỏ , vui vẻ , kháu khỉnh , vàng vàng , lom khom, lăn tăn , xinh xinh.
từ láy âm đầu :
từ láy vần:
từ láy cả âm đầu và vần :
từ láy tiếng
bài 7. phân loại từ láy : ngoan ngoãn, xanh xao , đỏ đỏ , vui vẻ , kháu khỉnh , vàng vàng , lom khom, lăn tăn , xinh xinh.
từ láy âm đầu :
từ láy vần:
từ láy cả âm đầu và vần :
từ láy tiếng :
Từ láy âm đầu: xanh xao, vui vẻ, kháu khỉnh.
Từ láy vần: lom khom, lăn tăn.
Từ láy cả âm đầu và vần: ngoan ngoãn.
Từ láy tiếng: đỏ đỏ, vàng vàng, xinh xinh.