Minh Nguyễn Đức
Read the following article about ice-skating. Choose the most suitable heading from the list A-I for each part (1-8) of the article. A. Prepare yourself B. The benefits of the sport C. When things go wrong D. Different skating techniques E. A change in approach F. The right attitude G. Moving off H. Holding your body correctly I. How it all started 1...... Ice skating has a history of thousands of years. Archaelogists have discovered skates made from animal bone. It seems that bone ska...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Yuu~chan
Xem chi tiết
Yuu~chan
Xem chi tiết
Thu Hồng
17 tháng 10 2021 lúc 9:42

1 G. It’s not what people think

2 E. Benefiting from the power of nature

3 F. Cooperating to overcome the power of nature

4 B. An unexpectedly demanding way of life

5 C. A solution that seems to work

Bình luận (0)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Thu Hồng
17 tháng 10 2021 lúc 9:43

1 G. It’s not what people think

2 E. Benefiting from the power of nature

3 F. Cooperating to overcome the power of nature

4 B. An unexpectedly demanding way of life

5 C. A solution that seems to work

Bình luận (1)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Thu Hồng
17 tháng 10 2021 lúc 9:41

1 G. It’s not what people think

2 E. Benefiting from the power of nature

3 F. Cooperating to overcome the power of nature

4 B. An unexpectedly demanding way of life

5 C. A solution that seems to work

Bình luận (0)
Yuu~chan
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng trung
Xem chi tiết
Thu Hồng
14 tháng 8 2021 lúc 15:41

It is well known that (1)___H. young children learn a lot from their parents_ . One of the most common things that parents do is (2)___L. ask their children questions_. In fact, over 40% of what parents say to their young children is questions. This is much, much more question asking than you will hear (3)___K. when adults talk to adults_ . Parent–child questioning falls into a few different categories. The most common is a “test question”. Parents often ask this kind of questions to find out (4)__G. what a child knows__ . For example, a father may ask, “what’s that?” when a child picks up a toy. Obviously, the father knows the answer; he just asks to see (5)__A. if the child knows what it is__ . Very young children enjoy and benefit from questions like such. These questions are different from “request for information”. (6)__F. An example of this type of question__ is when a child is in the living room and the mother is in the kitchen and asks, “What are you doing?”(7)___E. The parent actually wants to know_. “Directives” are often stated (8)__C. as a request or as a command in question form__. For example, a parent might say, “can you put these toys away?” or “Put these toys away, OK?” (9)__J. The parent does not expect the child to answer__ but simply to follow the direction. “Interaction markers” are also common.(10)__B. Parents ask these types of questions in order to keep a conservation going__. For example, if a father doesn’t understand what a child is saying, he might say, “what?” Or if the child doesn’t answer, he might say, “Huh?” Some language experts think that asking a lot of all these types of questions helps children to learn language more quickly.

 

Ai cũng biết rằng (1) ___ H. trẻ nhỏ học được rất nhiều điều từ cha mẹ của chúng_. Một trong những điều phổ biến nhất mà cha mẹ làm là (2) ___ L. đặt câu hỏi cho con cái của họ_. Trên thực tế, hơn 40% những gì cha mẹ nói với con cái họ là những câu hỏi. Việc này nhiều hơn rất nhiều so với K. __ khi bạn nghe người lớn nói chuyện với người lớn_. Việc đặt câu hỏi dành cho phụ huynh - con cái thuộc một số loại khác nhau. Phổ biến nhất là một "câu hỏi kiểm tra". Cha mẹ thường hỏi những câu hỏi kiểu này để tìm hiểu (4) __ G. những gì một đứa trẻ biết ___. Ví dụ, một người cha có thể hỏi, "đó là cái gì?" khi một đứa trẻ nhặt một món đồ chơi. Rõ ràng, người cha biết câu trả lời; ông bố chỉ yêu cầu được xem (5) __ A. đứa trẻ biết có biết nó là gì không__. Trẻ nhỏ thích thú và hưởng lợi từ những câu hỏi như vậy. Những câu hỏi này khác với "yêu cầu thông tin". (6) __ F. Một ví dụ cho loại câu hỏi này là khi một đứa trẻ đang ở trong phòng khách và người mẹ đang ở trong bếp và hỏi, “Con đang làm gì vậy?” (7) ___ E. Phụ huynh thực sự muốn biết điều đó_. “Chỉ thị” thường được nêu (8) __ C. như một yêu cầu hoặc như một lệnh trong câu hỏi__. Ví dụ, một phụ huynh có thể nói, "con có thể cất những đồ chơi này đi không?" hoặc "Cất những đồ chơi này đi, được chứ?" (9) __ J. Phụ huynh không mong đợi trẻ trả lời _ mà chỉ đơn giản là làm theo hướng dẫn. “Các câu hỏi tương tác” cũng rất phổ biến. (10) __ B. Cha mẹ hãy hỏi những loại câu hỏi này để tiếp tục cuộc trò chuyện ___. Ví dụ: nếu một người cha không hiểu đứa trẻ đang nói gì, ông bố có thể nói, "cái gì?" Hoặc nếu trẻ không trả lời, trẻ có thể nói, "Hả?" Một số chuyên gia ngôn ngữ cho rằng đặt nhiều câu hỏi dạng này sẽ giúp trẻ học ngôn ngữ nhanh hơn.

 

em nhé!

Bình luận (0)
DatJumpIntoTheHole
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 1 2018 lúc 15:11

Đáp án: C

Thông tin: Frozen vegetables can be a great bargain, with just as much nutrition as fresh, since they are picked and frozen at their peak ripeness.

Dịch: Rau đông lạnh có thể là một món hời lớn, với nhiều dinh dưỡng như tươi, vì chúng được hái và đông lạnh ở độ chín cao nhất của chúng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 2 2017 lúc 13:47

Đáp án: D

Thông tin ở đoạn 2 và 3.

Bình luận (0)