tìm số dư khi chia một số chính phương cho 8
tìm số dư khi chia một số chính phương cho 5
Số chính phương luôn có tận cùng bằng : 0; 1; 4; 5; 6; 9
+) tận cùng bằng 0 => chia hết
+) tận cùng bằng 1 => dư 1
+) tận cùng bằng 4 => dư 4
+) tận cùng bằng 5 => chia hết
+) tận cùng bằng 6 => dư 1
+) tận cùng bằng 9 => dư 4
Vậy khi một số chính phương chia cho 5 có thể chia hết hoặc dư 1 hoặc dư 4
Một số nguyên tố P khi chia cho 40 có số dư r là số chính phương . Tìm số dư r
Tìm số dư khi chia 1 số chính phương ch 3, 4, 5, 8
Câu 1: Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp mà hiệu của hai số chẵn cho hai số lẻ bằng 25
Câu 2:Một số chính phương chẵn ,một số chính phương lẻ khi chia cho 4 dư mấy.
Tìm các số tự nhiên A khi chia cho 6 thì được thương là 25 và số dư là một số chính phương
BÀI 1
CMR: MỘT SỐ CHÍNH PHƯƠNG HOẶC LÀ CHIA HẾT CHO 3 HOẶC LÀ CHIA 3 DƯ 1
BÀI 2
CMR: MỘT SỐ CHÍNH PHƯƠNG KHI CHIA CHO 4 CÓ SỐ DƯ KO THỂ NÀO LÀ 2 HOẶC 3.
Bài 1:
Do một số chia cho 3 có số dư là 0, 1, 2 nên đặt các số là 3x, 3x+1 và 3x+2.
Ta có: (3x)2 = 9x2 chia hết cho 3
(3x + 1)2 = 9x2 + 6x +1 chia 3 dư 1
(3x + 2)2 = 9x2 + 12x + 4 chia 3 dư 1
Vậy một số chính phương chia cho 3 hoặc chia hết hoặc dư 1.
Bài 2 : Tương tự
Bài 1:
Với số tự nhiên a bất kì ta có: a chia hết cho 3, chia 3 dư 1 hoặc chia 3 dư 2.
- Nếu a chia hết cho 3 => a = 3k (k là số tự nhiên)
=> a^2 = (3k)^2 = 9k^2 chia hết cho 3 hay chia 3 dư 0
- Nếu a chia 3 dư 1 => a = 3k +1 => a^2 = (3k+1)^2 = 9k^2 + 6k +1 ; số này chia 3 dư 1
- Nếu a chia 3 dư 2 => a = 3k+2 => a^2 = (3k+2)^2 = 9k^2 + 12k + 4; số này chia 3 dư 1.
Vậy số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1
* Với số chính phương chia 4 dư 0 hoặc 1 bạn làm tương tự nhé.
Tìm số dư khi chia 1 số chính phương cho 7 ;9
Cái này thì dễ thôi bạn.Mình làm mẫu khi chia cho 7 còn bạn làm 9 nốt hộ mình nha!
Một số khi chia cho 7 có các số dư là:0;1;2;3;4;5;6
\(\Rightarrow\) Số đó có dạng \(7k+1;7k+2;7k+3;7k+4;7k+5;7k+6\) với \(k\in N\)
Nếu số đó có dạng \(7k+1\) thì khi đó:
\(\left(7k+1\right)^2=\left(7k+1\right)\left(7k+1\right)=49k^2+7k+7k+1\) (nhân tung ra)
\(=49k^2+14k+1\) chia 7 dư 1.(1)
Nếu số đó có dạng \(7k+2\) thì khi đó:
\(\left(7k+2\right)^2=\left(7k+2\right)\left(7k+2\right)=49k^2+14k+14k+4\)
\(=49k^2+28k+4\) chia 7 dư 4.(2)
Nếu số đó có dạng \(7k+3\) thì khi đó:
\(\left(7k+3\right)^2=\left(7k+3\right)\left(7k+3\right)=49k^2+21k+21k+9\)
\(=49k^2+42k+9\) chia 7 dư 2.(3)
Nếu số đó có dạng \(7k+4\)thì khi đó:
\(\left(7k+4\right)^2=\left(7k+4\right)\left(7k+4\right)=49k^2+28k+28k+16\)
\(=49k^2+56k+16\) chia 7 dư 2.(3)
Nếu số đó có dạng \(7k+5\) thì khi đó:
\(\left(7k+5\right)^2=\left(7k+5\right)\left(7k+5\right)=49k^2+35k+35k+25\)
\(=49k^2+70k+25\) chia 7 dư 3.(4)
Nếu số đó có dạng \(7k+6\) thì khi đó:
\(\left(7k+6\right)^2=\left(7k+6\right)\left(7k+6\right)=49k^2+42k+42k+36\)
\(=49k^2+84k+36\) chia 7 dư 1.(5)
Nếu số đó có dạng \(7k\) thì khi đó:
\(\left(7k\right)^2=49k^2\) chia 7 dư 0.(6)
Từ \(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right);\left(4\right);\left(5\right);\left(6\right)\) suy ra có các số dư là:\(0;1;2;3;4\)
Tìm các số tự nhiên A biết khi chia A cho 6 thì được thương là 25 và số dư là một số chính phương.
vì số dư là số chính phương và số chia = 6 nên => số dư = 4
=> số A là : 25 x 6 +4 = 154
KL: A= 154
tìm các số tự nhiên a biết rằng khi chia a cho 5 thì được thương là 30 và có số dư là một số chính phương