chứng minh rằng ko có số nào trong các số \((p-1)\)\((p+1)\)trong đó p là tích của n số nguyên tố đầu tiên \((n>1)\)là một số chính phương
mấy thánh ơi giúp con với:Chứng mik rằng ko có số nào trong các số(p-1) và(p+1)trong đó p là tích của n số nguyên tố đầu tiên(n<1)là 1 số chính phương
P-1 và P+1 cách nhau 2 đơn vị
thế thôi
Cho A= 2.3.5.7...Pn là tích của n số nguyên tố đầu tiên (n > 1) chứng minh 2 số A-1 ; A+1 ko có số nào là số chính phương
Vì A chẵn nên A+1 lẻ => m2 lẻ => m lẻ.
Đặt m = 2k+1 (k∈N).
Ta có m2 = =(2k+1)2=4k2 + 4k + 1
=> A+1 = 4k2 + 4k + 1
=> A = 4k2 + 4k = 4k(k+1) chia hết cho 4. Mâu thuẫn với (*)
Vậy A+1 không là số chính phương
Ta có: A = 2.3.5… là số chia hết cho 3 (n>1)=> A-1 có dạng 3x+2. (x\(\in\)N)
Vì không có số chính phương nào có dạng 3x+2 nên A-1 không là số chính phương .
Vậy nếu A là tích n số nguyên tố đầu tiên (n>1) thì A-1 và A+1 không là số chính phương (đpcm)
Nên viết rõ ràng hơn đi, như cái chỗ Pn là J?
Chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p-1 và p+1 ko thể là số chính phương
Ta chứng minh p+1 là số chính phương:
Giả sử phản chứng p+1 là số chính phương . Đặt p+1 = m² (m∈N)
Vì p chẵn nên p+1 lẻ => m² lẻ => m lẻ.
Đặt m = 2k+1 (k∈N). Ta có m² = 4k² + 4k + 1 => p+1 = 4k² + 4k + 1 => p = 4k² + 4k = 4k(k+1) chia hết cho 4. Mâu thuẫn với (*)
Vậy giả sử phản chứng là sai, tức là p+1 là số chính phương
Ta chứng minh p-1 là số chính phương:
Ta có: p = 2.3.5… là số chia hết cho 3 => p-1 có dạng 3k+2.
Vì không có số chính phương nào có dạng 3k+2 nên p-1 không là số chính phương .
Vậy nếu p là tích n số nguyên tố đầu tiên thì p-1 và p+1 không là số chính phương (đpcm)
http://olm.vn/hoi-dap/question/78421.html
roi do tick di
Cho A= 2.3.5.7...Pn là tích của n số nguyên tố đầu tiên (n > 1) chứng minh 2 số A-1 ; A+1 ko có số nào là số chính phương
cho A là tích của n số nguyên tố đầu tiên (n>1) . chứng minh A+1 ko là số chính phương
ai tick đến 190 thì mik tick cho cả đời
Chứng minh rằng nếu P là tích của N số nguyên tố đầu tiên thì P-1 và P+1 không thể là các số chính phương
chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p - 1 và p + 1 không thể là các số chính phương
Nhận xét:Một số chính phương khi chia cho 3 và 4 có số dư là 0 hoặc 1(không chứng minh được thì ib vs mik)
Từ giả thiết,suy ra p chia hết cho 2 và 3 nhưng không chia hết cho 4
Như vậy vì p chia hết cho 3 suy ra p-1 chia 3 dư 2.suy ra p-1 không là số chính phương.(1)
Mặt khác p chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4 suy ra p chia 4 dư 2 suy ra p+1 chia 4 dư 3 không là số chính phương.(2)
Từ (1) và (2) suy ra điều cần chứng minh.
1. chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó
thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
2. chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp ( k = 3, 4,5 ) ko là số chính phương .
3. tìm tất cả các số tự nhiên để :
n1994+ n1993+1 là số nguyên tố .
còn bài cuối chỉ cần bạn đặt \(n^{1994}+n^{1993}=\left(n+1\right)n^{1993}\)
mà số nguyên tố nếu mình nhớ không nhầm thì thường được biểu diễn dưới dạng là 4k+1 thì phải hay còn dạng nữa mình không nhớ lắm hay là 3k+1 gì đó nữa
lâu nay lười giải quá nhưng thôi mình giải cho bạn.
câu 1: ta gọi 2 số đó là a và b. Ta có:
\(a=x^2+y^2\)
\(b=n^2+m^2\)
=> \(ab=\left(x^2+y^2\right)\left(n^2+m^2\right)\)
bạn nhân nó ra sau đó cộng thêm 2nmxy và trừ 2nmxy rồi áp dụng hằng đẳng thức 1 và 2
câu 2: gọi 3 số đó là gì thì tùy cậu nhưng ở đây gọi là n, n+1, n+2 cho thuận dấu với trường hợp k=3
\(n^2+\left(n+1\right)^2+\left(n+2\right)^2=3n^2+6n+5\)
rồi ta thấy ra vế phải không thể nào rút ra được bình phương của một tổng tức áp dụng theo hằng đẳng thức 1 nên tổng bình phương của k=3 số nguyên liên tiếp không thể là số chính phương
với trường hợp k=4 và 5 làm tương tự
Chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p - 1 và p + 1 không
thể là những số chính phương (với n ≥2).