Những câu hỏi liên quan
Phương Anh Vũ
Xem chi tiết
Trần Minh Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Mỹ Dàng
28 tháng 11 2016 lúc 7:40

Cô mình cho viết bài TLV số 3 đề: Phát biểu cảm nghĩ của em về tác phẩm Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.

 

Bình luận (7)
Nguyễn Hà
Xem chi tiết

mik có nè bạn cho mik đã

Bình luận (0)
Nguyễn Hà
11 tháng 2 2019 lúc 22:07

Chi bn cái j cơ ,mk ko hiểu 

Bình luận (0)
Nguyễn Hà
11 tháng 2 2019 lúc 22:08

Bn cho mk xin đề nhek

Bình luận (0)
Giang Lê Trà My
Xem chi tiết
Lê Hà My
26 tháng 12 2017 lúc 20:26

roi cua chi

Bình luận (0)
Phúc
27 tháng 12 2017 lúc 20:57

de moi noi moi khac nhe ban

de moi noi moi khac nhe ban

de moi noi moi khac nhe ban

de moi noi moi khac nhe ban

de moi noi moi khac nhe ban

Bình luận (0)
Đoàn Thị Quỳnh Chi
12 tháng 1 2018 lúc 17:32

xin lỗi bạn mình học lớp 5

Bình luận (0)
Nguyễn Phương Quỳnh Chi
Xem chi tiết
Vũ Quốc Tuấn(Hội Roblox)
Xem chi tiết

I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau câu 1,2 3:

Câu 1 (0,5đ) Lớp vỏ khí gồm mấy tầng?

a. 2 Tầng                b. 3 Tầng                c. 4 Tầng            d. 5 Tầng

Câu 2 (0,5đ): Thành phần của không khí bao gồm:

a.Ni tơ 78%, Ô xi 12%, hơi nước và các khí khác 1%

b.Ni tơ 87%, Ô xi 21%, hơi nước và các khí khác 1%

c.Ni tơ 78%, Ô xi 21%, hơi nước và các khí khác 1%

d.Ni tơ 78%, Ô xi 1%, hơi nước và các khí khác 21%

Câu 3 (0,5đ): Nhiệt độ không khí ở độ cao 1000m là bao nhiêu khi nhiệt độ không khí ở độ cao 0 m là 24oC ?

a. 16oC.                b. 18oC.             c. 20oC.                 d. 22oC.

Câu 4 (1,5đ): Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ngoặc (Khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí đại dương) để diền vào dấu (...) để được khái niệm đúng.

a) .................................... hình thành trên các vùng vĩ độ thấp có nhiệt độ tương đối cao.

b) ..................................... hình thành trên các vùng đất liền có tính chất tương đối khô.

c) ....................................... hình thành trên các vùng vĩ cao có nhiệt độ tương đối thấp.

II. Tự luận (7đ):

Câu 1 (2đ): Nhiệt độ không khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí?

Câu 2 (2đ): Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất.

Câu 3 (3,đ): Cho bảng số liệu về lượng mưa (mm) ở Thành phố Hồ Chí Minh:

Tháng123456789101112
Lượng mưa181416351101601501451581405525

a) Tính tổng lượng mưa trong năm

b) Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5- t10)

c) Tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô (t 11- t 4)

Bình luận (0)
Vũ Quốc Tuấn(Hội Roblox)
17 tháng 10 2019 lúc 20:58

lớp 6 bạn ơi

Bình luận (0)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm):

Câu 1. Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong số các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?

A. Thứ 2         B. Thứ 3           C. Thứ 4           D. Thứ 5

Câu 2. Một bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, khoảng cách từ A đến B trên bản đồ đo được 5cm. Vậy trên thực địa khoảng cách đó là bao nhiêu km?

A.10km          B.100km           C.1000km          D.10000km

Câu 3. Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng:

A. Bằng phẳng    B. Thoai thoải       C. Thẳng đứng       D. Dốc

Câu 4. Để biểu thị các vùng trồng trọt trên bản đồ, người ta sử dụng kí hiệu:

A. Kí hiệu đường                   B. Kí hiệu điểm

C. Kí hiệu diện tích                  D. Kí hiệu hình học

Câu 5. Trong các tỉ lệ bản đồ sau, tỉ lệ bản đồ nào thuộc loại lớn?

A. 1: 150000      B. 1: 250000       C. 1: 500000         D. 1: 1000000

Câu 6. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến số:

A. 00            B. 1800           C. 1000             D. 900

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm):

Câu 1. Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?

Bình luận (0)
Vũ Phạm Mai Phương
Xem chi tiết

mk có nhưng 0 mún vít đâu 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
MIN YOONGI
31 tháng 10 2019 lúc 20:37

em mik cs nhưng nó nộp cho cô rồi

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
☣Hoàng Huy☣
31 tháng 10 2019 lúc 20:39

Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6 - Chương 2

Đề kiểm tra 45 Phút - Đề số 2 - Phần rễ - Sinh học lớp 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học.

Đề bài kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6

I. Phần tự luận (8 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút là gì?

Câu 2 (3 điểm). Miền hút gồm những phần chính nào?

Câu 3 (2 điểm). Vì sao phải trồng cây đúng thời vụ?

II. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 4 (2 điểm). Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

1. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây có rễ cọc?

A. Cây si, cây sanh, cây đa.

B. Cây lúa, cây hồng xiêm, cây ớt.

C. Cây ngô, cây ổi, cây mít.

D. Cây cau, cây đu đủ, cây bèo tây.

2. Các cây sống trong nước rễ không có lông hút vì

A. Cây không cần nước.

B. Cây hút nước và muối khoáng hoà tan qua bề mặt các tế bào biểu bì của rễ.

C. Môi trường nước đã nâng đỡ cây.

D. Cả A và B.

3. Những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?

A. Khi phát triển cành, lá.

B. Lúc đẻ nhánh, ra hoa, kết quả.

C. Sắp đến thời kì thu hoạch.

D. Cả A, B và C.

4. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì

A. Chất dự trữ của củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa.

B. Chất dinh dưỡng của củ bị giảm nhiều.

C. Chất lượng và khối lượng củ đều giảm.

D. Cả A, B và C.

Đáp án Đề kiểm tra 45 phút Sinh học 6 Chương 2

I. Phần tự luận (8 điểm)

Câu 1 (3 điểm).

Mỗi lông hút là một tế bào vì nó có đủ các thành phần của tế bào như : vách chất tế bào, nhân. Tế bào lông hút là tế bào biểu bì kéo dài. Lông hút không tồn tại mãi, khi già nó sẽ rụng đi. Tế bào lông hút có không bào lớn, lông hút mọc dài ra đến đâu thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí của nhân luôn nằm ở gần đầu lông hút. Tế bào lông hút không có lục lạp.

Câu 2 (3 điểm).

Miền hút gồm 2 phần chính: vỏ và trụ giữa.

- Vỏ là phần ngoài cùng của rễ, vỏ gồm biểu bì ở phía ngoài, thịt vỏ ở phía trong.

+ Biểu bì gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau, có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ. Trên biểu bì có nhiều lông hút. Chiều dài mỗi lông hút khoảng 0,5mm, là tế bào biểu bì kéo dài, có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

+ Thịt vỏ gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau, chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

- Trụ giữa gồm hai thành phần là các bó mạch và ruột.

+ Bó mạch: có hai loại mạch là mạch rây (gồm những tế bào có vách mỏng làm nhiệm vụ vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây) và mạch gỗ (gồm những tế bào có vách dày hoá gỗ, không có chất tế bào, có chức năng chuyển nước và muối khoáng từ rẻ lên thân, lá).

+ Ruột gồm những tế bào có vách mỏng chứa chất dự trữ. Ruột là phần trong cùng của rỗ.

Câu 3 (2 điểm).

Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây : các loại đất khác nhau, thời tiết, khí hậu... Vì vậy, để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt không những cần cung cấp đủ nước, muối khoáng mà còn phải tạo những điều kiện thuận lợi cho cây như: trồng đúng thời vụ, chống rét, chống úng cho cây... Tùy từng loại cây khác nhau mà chọn loại đất thích hợp.

II. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 4 (2 điểm).

1

2

3

4

A

B

D

D

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
khuất thị hường
Xem chi tiết
Trần Nhật Khoa
9 tháng 10 2018 lúc 21:21

banh mình ms k tra lí thôi

Bình luận (0)
Nguyễn Phương Mai
9 tháng 10 2018 lúc 21:28

bạn ơi, mik tưởng đề thi của các trường khác nhau mà

Bình luận (1)
Minako Aino
Xem chi tiết
✎✰ ๖ۣۜLαɗσηηα ༣✰✍
23 tháng 10 2019 lúc 20:20

sorry mik k có

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
༄༂ßσssツミ★Lâm Lí Lắc★ (...
23 tháng 10 2019 lúc 20:23

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

A. Có thời kì khô hạn;                 B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió;

C. Thời tiết luôn diễn biến thất thường;     D. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm;

Câu 2: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh đó là:

A. Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.;   C. Ô nhiễm nguồn nước.

B. Ô nhiễm không khí.                     D. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý.

Câu 3: Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự:

A. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.        B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xa van.

C. Xa van, nửa hoang mạc, rừng thưa.         D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

Câu 4: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:

A. Môi trường nhiệt đới                B. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.         D. Môi trường hoang mạc

II. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1 điểm)

Ở đới ôn hòa thiên nhiên phân hóa theo......(1)........một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam là do... (2)...., thay đổi từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của......(3).....và.....(4)..........

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Nêu vị trí, đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?

Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi?

Câu 3: (2,5 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?

Câu 4: (1 điểm). Dành cho lớp A, B, câu 1, 3 tính 2đ/câu.

Qua bảng số liệu dưới đây (nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (0C)

25

25

26

27

28

25

26

27

27

28

25

25

Lượng mưa: mm

45

50

90

135

350

400

220

60

70

170

200

100

 

Có đáp án:

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)

Câu 1: B, C (0,5đ).          Câu 2: A, D. (0,5đ)

Câu 3: A (0,5đ);            Câu 4: B (0,5đ)

* Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1, 3, 4, 5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng.

II. Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp: (mỗi ý trả lời đúng 0,25đ)

(1) thời gian;            (2) vĩ độ;

(3) dòng biển;           (4) gió tây ôn đới.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: HS trả lời được các ý sau

Môi trường nhiệt đới:Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu. (0,5đ)Đặc điểm:Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (0,5đ)Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. (0,5đ)Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,5đ)

Câu 2: HS trả lời được các ý sau

Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối (0,25đ), đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. (0,25đ)Địa hình: tương đối đơn giản (0,25đ), có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn. (0,25đ)Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú (0,25đ), nhiều kim loại quý, hiếm (vàng, kim cương, u-ra-ni-um...) (0,25đ)

Câu 3: HS trả lời được các ý sau

Nguyên nhân:Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. (0,25đ)Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (0,25đ)Hậu quả:Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. (0,25đ)Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. (0,25đ)Liên hệ được: chất thải, rác thải ra sông, suối... nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng...(1đ)

Câu 4: 

HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. (0,5đ)Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 250C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm trên 1500mm. (1đ)
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
•ℌїếʉ↭Vũ↭Đứċ⁀ᶦᵈᵒᶫ
23 tháng 10 2019 lúc 20:27

https://vndoc.com/de-kiem-tra-hoc-ki-i-lop-7-mon-dia-li-de-so-1/download

tham khảo cái này nè hay đó 

tốt nhất nên học thuộc hơn bạn ậ

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa