tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu giữa các bình phương của chúng bằng 2005
tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 2, và hiệu các bình phương của chúng bằng 36 ?
Gọi 2 số cần tìm là a và b (là số tự nhiên)
Theo bài ra ta có: a-b=2
a2-b2=36
=>(a-b)(a+b)=36
=>2(a+b)=36
=>a+b=18
=>a=(18+2):2=10
b=10-2=8
Vậy 2 số cần tìm là 10 và 8
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp biết rằng hiệu các bình phương của chúng bằng 40.
Giúp mình vs mn :"<
Gọi số bé nhất trong 2 số đó là a (a thuộc N)
=> Số còn lại là a+1
Vì hiệu bình phương của chúng bằng 40 nên ta có phương trình sau:
(a+1)2 - a2 = 40
<=> a2 + 2a + 1 - a2 = 40
2a + 1 = 40
a = 19,5 (k thoả mãn a thuộc N)
Vậy, không tìm được 2 số thoả mãn đề bài
Bạn thử xem lại đề bài xem, vì 2 số tn liên tiếp sẽ 1 lẻ 1 chẵn, bình phương lên cũng 1 lẻ 1 chẵn, vậy hiệu phải là số lẻ chứ
Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 và hiệu các bình phương của chúng bằng 360. Tìm số bé hơn.
A. 12
B. 10
C. 21
D. 9
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N, số thứ hai là b; b ∈ N Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
Vậy số lớn hơn là 12.
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 13
C. 32
D. 33
Đáp án A
Gọi số thứ nhất là a; a ∈ N , số thứ hai là b; b ∈ N
Vì hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 nên ta có:
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
a 2 – b 2 = 119 hay
a 2 − 2 a − 9 3 2 = 119 ⇔ 9 a 2 − 4 a 2 − 36 a + 81 = 119.9 ⇔ 5 a 2 + 36 a − 1152 = 0 T a c ó : Δ ' = 18 2 − 5. − 1152 = 6084 ⇒ Δ ' = 78
Nên phương trình có hai nghiệm
a 1 = − 18 − 78 5 = − 96 5 ( l o ạ i ) ; a 2 = − 18 + 78 5 = 12 ( n h ậ n )
⇒ b = 2.12 − 9 3 = 5
Tìm 2 số tự nhiên lẻ liên tiếp, biết rằng hiệu các bình phương của chúng bằng 56
Gọi 2 số lẻ liên tiếp là a^2,(a+2)^2.
Ta có (a+2)^2-a^2=a^2+4a+4-a^2=4a+4=56.
=>4a=52=> a=13. Vậy 2 số lẻ liên tiếp đó là 13,15
Bài 1: bạn An tính bình phương của bốn số tự nhiên được bốn kết quả là 47436, 16819, 27641, 41528. Bạn Tuấn nói rằng cả bốn kết quả trên đều sai. Vì sao Tuấn khẳng định được như vậy ?
Bài 2: Tính a^2 + b^2, biết a + b = 5 và ab=1
Bài 3: Viết tích (a^2+b^2)(c^2+d^2) dưới dạng tổng hai bình phương
Bài 4: Tìm hai số tự nhiên lẻ liên tiếp, biết rằng hiệu các bình phương của chúng bằng 56
Bài 5: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hiệu của số đó và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại bằng 36, hiệu các bình phương của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 40
Bài 2 :
a+b=5 <=> ( a+b)2=52
<=> a2+ab+b2=25
Hay : a2+1+b2=25
<=> a2+b2=24
Bài 4 : Gọi 2 số tự nhiên lẻ liên tiếp lần lượt là : a, a+2 ( a lẻ , a thuộc N 0
Theo bài ra , ta có : ( a+2)2-a2= 56
<=> a2+4a+4-a2=56
<=> 4a=56-4
<=> 4a=52
<=> a=13
Vậy 2 số tự nhiên lẻ liên tiếp là : 13; 15
tìm hai số tự nhiên biết 2/3 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai và hiệu các bình phương của chúng bằng 68