Tìm các số nguyên tố a, b thỏa mãn điều kiện: \(\frac{5}{a}\)-\(\frac{b}{3}\)=\(\frac{1}{6}\)
Tìm các số nguyên tố a,b thỏa mãn điều kiện: \(\frac {5}{a}+\frac {b}{3}=\frac {1}{6}\)
Tìm các số nguyên a,b thỏa mãn điều kiện: \(\frac {5}{a}-\frac {b}{3}=\frac {1}{6}\)\frac {5}{a}
Tìm các số nguyên a,b thỏa mãn điều kiện: \(\frac {5}{a}+\frac {b}{3}=\frac {1}{6}\)
Tìm các số nguyên tố a, b thỏa mãn điều kiện: 5/a - b/3 = 1/6
Tìm các số nguyên a,b khác nhau thỏa mãn điều kiện: \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a}.\frac{1}{b}\)
Bài 1: Tìm 6 SNT thỏa mãn \(p_1^2+p_2^2+p_3^2+p_4^2+p_5^2=p_6^2\)
Bài 2: Tìm SNT p để \(\frac{p+1}{2}\)và \(\frac{p^2+1}{2}\)là số chính phương
Bài 3: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (a,b) thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện 4a+1 và 4b-1 nguyên tố cùng nhau; a+b là ước của 16ab+1
thấy ngay \(p_6>2\text{ do đó: }VP\equiv1\left(\text{mod 8}\right)\text{ từ đó suy VP cũng đồng dư với 1 mod 8}\)
có bổ đề SCP LẺ chia 8 dư 1 do đó:
trong 5 số: \(p_1;p_2;...;p_5\text{ có 4 số chẵn; 1 số lẻ không mất tính tổng quát giả sử: }p_5\text{ lẻ}\Rightarrow16+p_5^2=p_6^2\text{(đơn giản)}\)
\(p+1=2a^2;p^2+1=2b^2\Rightarrow p\left(p-1\right)=2\left(b-a\right)\left(b+a\right)\)
\(\text{thấy ngay p lẻ}\Rightarrow UCLN\left(p^2+1,p+1\right)=1;\Rightarrow\left(a,b\right)=1\Rightarrow\left(b-a,a+b\right)=1\)
thấy ngay p>b-a nên: \(p=a+b;p-1=2a-2b\text{ hay:}a+b=2b-2a+1\Leftrightarrow3a=b+1\)
đến đây thì đơn giản
\(16ab+1⋮a+b\Leftrightarrow16ab+4a+4b+1=\left(4a+1\right)\left(4b+1\right)⋮a+b\)
\(d=\left(4a+1,a+b\right)\Rightarrow4a+1-4a-4b=1-4b⋮d\text{ hay }4b-1⋮d\Rightarrow\left(4a+1,a+b\right)=1\)
do đó: \(4b+1⋮a+b\Rightarrow4b+1=ka+kb\text{ với k}\le3\)
\(+,k=3\Rightarrow4b+1=3a+3b\text{ hay }b+1=3a\)
k=2 thì 4b+1=2a+2b hay 2b=2a-1
k=1 thì 3b+1=a
tìm các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn các điều kiện \(\sqrt{a-b+c}=\sqrt{a}-\sqrt{b}+\sqrt{c}\) và \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=1\)
tìm các số nguyên dương a,b,c thỏa mãn đồng thời các điều kiện \(\sqrt{a-b+c}=\sqrt{a}-\sqrt{b}+\sqrt{c}\) và \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=1\)
a) Tìm hai số dương a, b thỏa mãn:
\(\frac{1}{a}\)- \(\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
b) Tìm các số hữu tỉ x,y,z thỏa mãn điều kiện:
\(x+y=\frac{-7}{6};y+z=\frac{1}{4}\)Và \(x+z=\frac{1}{12}\)
a, Ta có \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
(=) \(\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=\frac{1}{a-b}\)
(=) \(\frac{b-a}{ab}=\frac{1}{a-b}\)
(=) \(\left(b-a\right).\left(a-b\right)=ab\)
Vì a,b là 2 số dương
=> \(\hept{\begin{cases}ab>0\left(1\right)\\\left(b-a\right).\left(a-b\right)< 0\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (1) và (2) => Không tồn tại hai số a,b để \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
b, Cộng vế với vế của 3 đẳng thức ta có :
\(x+y+y+z+x+z=-\frac{7}{6}+\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\)
(=) \(2.\left(x+y+z\right)=-\frac{5}{6}\)
(=) \(x+y+z=\frac{-5}{12}\)
Ta có : \(x+y+z=\frac{-5}{12}\left(=\right)-\frac{7}{6}+z=-\frac{5}{12}\left(=\right)z=\frac{3}{4}\)
Lại có \(x+y+z=\frac{-5}{12}\left(=\right)x+\frac{1}{4}=-\frac{5}{12}\left(=\right)x=-\frac{2}{3}\)
Lại có \(x+y+z=-\frac{5}{12}\left(=\right)y+\frac{1}{12}=-\frac{5}{12}\left(=\right)y=\frac{-1}{2}\)
Ta có: \(\hept{\begin{cases}x+y=-\frac{7}{6}\\y+z=\frac{1}{4}\\z+x=\frac{1}{12}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)+\left(y+z\right)+\left(z+x\right)=-\frac{7}{6}+\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\)
\(2.\left(x+y+z\right)=-\frac{5}{6}\)
\(\Rightarrow x+y+z=-\frac{5}{12}\)
\(\Rightarrow-\frac{7}{6}+z=-\frac{5}{12}\)
\(z=-\frac{5}{12}+\frac{7}{6}\)
\(z=-\frac{5}{12}+\frac{14}{12}\)
\(z=\frac{9}{12}\)
\(z=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x+\frac{3}{4}=\frac{1}{12}\)
\(x=\frac{1}{12}-\frac{3}{4}\)
\(x=-\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow-\frac{2}{3}+y=-\frac{7}{6}\)
\(y=-\frac{7}{6}+\frac{2}{3}\)
\(y=-\frac{1}{2}\)
Vậy \(\hept{\begin{cases}x=-\frac{2}{3}\\y=-\frac{1}{2}\\z=\frac{3}{4}\end{cases}}\)
Tham khảo nhé~