tam giác ABC cân tại A có AB=5cm, BC=8cm. đường phân giác AD cắt đường trung tuyến BM tại I Chứng minh MD//AB
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC).Tia phân giác của B cắt AC tại M.
Kẻ MD vuông góc với BC tại D.
a) Chứng minh tam giác BAD cân.
b) Chứng minh BM là đường trung trực của đoạn thẳng AD.
c) Kéo dài AB và MD cắt ngau tại E. Chứng minh tam giác MEC cân .
d) Chứng minh AD // EC.
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC).Tia phân giác của B cắt AC tại M.
Kẻ MD vuông góc với BC tại D.
a) Chứng minh tam giác BAD cân.
b) Chứng minh BM là đường trung trực của đoạn thẳng AD.
c) Kéo dài AB và MD cắt ngau tại E. Chứng minh tam giác MEC cân .
d) Chứng minh AD // EC.
Cho tam giác ABC cân tại A; đường trung tuyến AN.
a) Chứng minh:tam giác ABN=tam giác ACN
b) Chứng minh : AN vuông góc với BC
c) Đường trung tuyến BM cắt AN tại G.Biết AB=AC=5cm;BC=8cm.Tính AN;BG
Cho \(\Delta ABC\) có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Tia phân giác AD cắt đường trung tuyến BM tại I. Tính AD, AI, BI
Xét \(\Delta ABD\)và \(\Delta ACD\)có:
AB=AC (GT)
\(\widehat{BAD}=\widehat{CAD}\)(GT)
AD chung
\(\Rightarrow\Delta ABD=\Delta ACD\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}BD=CD\\\widehat{ADB}=\widehat{ADC}\end{cases}}\)
=> AD là đường trung tuyến; AD \(\perp\)BC
=> D là trung điểm BC => BD=CD= \(\frac{BC}{2}=\frac{8}{2}=4\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý Pytago, ta tính được AD= \(\sqrt{5^2-4^2}=3\)
Ta tính được AI=\(\frac{2}{3}AD=\frac{2}{3}.3=2\left(cm\right)\); BI=\(\sqrt{BD^2+DI^2}=\sqrt{4^2+1^2}=\sqrt{17}\left(cm\right)\)
1. Cho tam giác ABC cân tại A, có AB= 5cm, BC= 6cm, tia phân giác AD của góc BAC cắt đường trung tuyến BE của tam giác tại G. Tia CG cắt AB tại F
a. So sánh số đo của góc ABC và góc BAC
b. Chứng minh: tam giác ABD= tam giác ACD
c. Chứng minh: F là trung điểm của AB
d. Tính độ dài BG
2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= 6cm, AC= 8cm. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, kẻ DE vuông góc với BC
a. Tính BC
b. Chứng minh: tam giác BDA= tam giác BDE
c. Chứng minh: AD < DC
d. Gọi K là giao điểm của AB và DE. Chứng minh: AE // KC
1/
a/ Ta có AB < BC (5cm < 6cm)
=> \(\widehat{ACB}< \widehat{A}\)(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Mà \(\widehat{ACB}=\widehat{ABC}\)(\(\Delta ABC\)cân tại A)
=> \(\widehat{ABC}< \widehat{A}\)
b/ \(\Delta ADB\)và \(\Delta ADC\)có: AB = AC (\(\Delta ABC\)cân tại A)
\(\widehat{BAD}=\widehat{DAC}\)(AD là tia phân giác \(\widehat{BAC}\))
Cạnh AD chung
=> \(\Delta ADB\)= \(\Delta ADC\)(c. g. c) (đpcm)
c/ Ta có \(\Delta ABC\)cân tại A
=> Đường cao AD cũng là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
và G là giao điểm của hai đường trung tuyến AD và BE của \(\Delta ABC\)
=> CF là đường trung tuyến thứ ba của \(\Delta ABC\)
=> F là trung điểm AB (đpcm)
d/ Ta có G là giao điểm của ba đường trung tuyến AD, BE và CF của \(\Delta ABC\)
=> G là trọng tâm \(\Delta ABC\)
và D là trung điểm BC (vì AD là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\))
=> \(BD=DC=\frac{BC}{2}=\frac{6}{2}=3\)(cm)
Áp dụng định lý Pitago vào \(\Delta ADB\)vuông tại D, ta có: AD = 4cm (tự tính)
=> \(AG=\frac{2}{3}AD=\frac{2}{3}.4=\frac{8}{3}\)(cm)
Áp dụng định lý Pitago vào \(\Delta ADC\)vuông tại D, ta có:
\(BG=\sqrt{BD^2+GD^2}\)
=> \(BG=\sqrt{3^2+\left(\frac{8}{3}\right)^2}\)
=> \(BG=\sqrt{9+\frac{64}{9}}\)
=> \(BG=\sqrt{\frac{145}{9}}\)
=> BG \(\approx\)4, 01 (cm)
Chi tam giác ABC cân ở A có đường phân giác AD (D thuộc BC) và đường trung tuyến BE (E thuộc AC) cắt nhau tại O
a) Chúng minh O là trọng tâm tam giác ABC
b) Tính độ dài OD biết AB = 5cm, BC = 8cm
c) Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để O cũng là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác ABC?
Bạn tự kẻ hình nhé .
a)Vì AD là phân giác của \(\Delta ABC\)cân tại A
\(\Rightarrow AD\)là trung tuyến của \(\Delta ABC\)
Xét \(\Delta ABC\),có:
AD,BE là hai đường trung tuyến
O là giao điểm của AD và BE
\(\Rightarrow O\)là trọng tâm của \(\Delta ABC\)
b)Vì AD là trung tuyến của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow D\)là trung điểm của BC
\(\Rightarrow BD=\frac{BC}{2}=\frac{8}{2}=4\left(cm\right)\)
Vì AD là phân giác của \(\Delta ABC\)cân tại A
\(\Rightarrow AD\)là đường cao của \(\Delta ABC\)
Áp dụng định lí Pytago cho \(\Delta ABD\)vuông tại D ,có:
\(AD^2=AB^2-BD^2=5^2-4^2=9\)
\(\Rightarrow AD=\sqrt{9}=3\left(cm\right)\)
Vì O là trọng tâm của \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow OD=\frac{1}{3}AD=\frac{1}{3}.3=1\left(cm\right)\)
c)Để O là giao điểm của 3 đường phân giác của \(\Delta ABC\)
thì \(BE\)là phân giác của \(\Delta ABC\)
mà BE là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
\(\Leftrightarrow\Delta ABC\)đều .
Cho tam giác ABC cân tại A. có AB = AC = 34 cm, BC = 32 cm. Từ A vẽ AH song song BC tại H.
a) Chứng minh tam ABH= tam giác ACH
b) Vẽ đường trung tuyến BM của tam giác ABC, BM cắt AH tại G. Chứng minh AH là đường trung tuyến và G là trọng tâm tam giác ABC
B1:Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường phân giác BM. Trên tia đối của MB lấy D sao cho MB=MD. Qua D kể đường thẳng vuông góc với AC tại N và cắt BC tại E. Cmr: MN<MC
B2:Cho tam giác ABC cân tại A, AB=5cm, BC=6cm. Trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. E là điểm nằm giữa A và G. Cmr: AB-AM>EB-EM
Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA
a) Tính AM
b) Chứng minh tam giác ABM = tam giác DCM
c) Chứng minh tam giác ACD cân
d) Gọi I là trung điểm của BM. Trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho I là trung điểm của AK. KC cắt AD tại E. Chứng minh ED = \(\frac{1}{4}\)AD