Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,004T, v=2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\)
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B = 0,004T, v = 2.106m/s, xác định hướng và cường độ điện trường E → :
A. E → hướng lên, E = 6000V/m
B. E → hướng xuống, E = 6000V/m
C. E → hướng xuống, E = 8000V/m
D. E → hướng lên, E = 8000V/m
Đáp án: C
HD Giải: Hạt chuyển động thẳng đều:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy hướng xuống hướng lên, do q < 0 nên
hướng xuống
Fd = FL ⇔ qE = evB ⇔ E = vB = 2.106.0,004 = 8000V/m
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,004T, v = 2.10 6 m / s . Xác định hướng và cường độ điện trường E →
A. E → hướng lên, E = 6000 V/m
B. E → xuống lên, E = 6000 V/m
C. E → xuống lên, E = 8000 V/m
D. E → xuống lên, E = 8000 V/m
Lời giải:
Vì electron chuyển động thẳng đều nên lực Culong và lực Loren-xơ tác dụng lên electron cân bằng nhau
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái => hướng của lực Loren-xơ => Lực Culong có hướng ngược lại
Electron mang điện tích âm => Cường độ điện trường có hướng ngược với hướng của lực Culong
=> hướng xuống
+ Độ lớn của hai lực bằng nhau:
F C L = f ⇔ e E = e v B ⇒ E = v B = 2.10 6 .0 , 004 = 8000 V / m
Đáp án cần chọn là: C
Một electron chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức từ như hình vẽ. B=0,024T, v = 4.10 6 m / s . Xác định hướng và cường độ điện trường E →
A. E → hướng lên, E = 96000 V/m
B. E → hướng xuống, E = 96000 V/m
C. E → hướng xuống, E = 9000 V/m
D. E → hướng lên, E = 9000 V/m
Lời giải:
Vì electron chuyển động thẳng đều nên lực Culong và lực Loren-xơ tác dụng lên electron cân bằng nhau
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái => hướng của lực Loren-xơ => Lực Culong có hướng ngược lại
Electron mang điện tích âm => Cường độ điện trường có hướng ngược với hướng của lực Culong
=> hướng xuống
+ Độ lớn của hai lực bằng nhau:
F C L = f ⇔ e E = e v B ⇒ E = v B = 4.10 6 .0 , 024 = 96000 V / m
Đáp án cần chọn là: B
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m / s , xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều nên
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên
⇒ F đ → hướng từ trong ra, do đó F L → hướng từ ngoài vào trong.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Ta có:
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2.106m/s, xác định hướng và độ lớn B → :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
Đáp án: C
Hạt chuyển động thẳng đều
E → hướng từ trong ra và q > 0 nên ⇒ F đ → hướng từ trong ra F L → hướng từ ngoài vào trong
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy B → hướng xuống.
Một proton chuyển động thẳng đều trong miền có cả từ trường đều và điện trường đều. Véctơ vận tốc của hạt và hướng đường sức điện trường như hình vẽ. E = 8000V/m, v = 2 . 10 6 m/s, xác định hướng và độ lớn :
A. B → hướng ra. B = 0,002T
B. B → hướng vào. B = 0,003T
C. B → hướng xuống. B = 0,004T
D. B → hướng lên. B = 0,004T
Một electron chuyển động thẳng đều trong một miền có từ trường đều B và điện trường đều E như hình vẽ. Xác định chiều của đường sức điện và cường độ điện trường E. Biết vận tốc của electron là v = 2.10 6 m / s , từ trường B=0,004T.
A. E → hướng từ trên xuống, cường độ 8000V/m
B. E → hướng từ dưới lên, cường độ 8000V/m
C. E → hướng theo v → , cường độ 8000V/m
D. E → ngược hướng v → , cường độ 8000V/m
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta được lực Lorenxơ f có điểm đặt tại v → và hướng xuống dưới do q e < 0 , hơn nữa để electron chuyển động thẳng đều thì lực điện phải cân bằng với lực Lorenxơ hay F → d phải hướng lên
Vì q e < 0 nên E → hướng xuống dưới và đặt tại B
F d = f → E = v B = 8000 V / m
Chọn A
Một electron có vận tốc 4.10 5 m / s đi vào trong điện trường đều vuông góc với đường sức điện trường có cường độ 10 4 V / m . Để cho electron chuyển động thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ trường. Xác định chiều véctơ cảm ứng từ và độ lớn của cảm ứng từ?
A. 5.10 − 3 T
B. 0 , 025 T
C. 0 , 05 T
D. 2.10 − 2 T
+ Để electron chuyển động thẳng đều thì hợp lực tác dụng lên electron phải bằng 0.
Do đó, lực lorenxơ phải cân bằng với lực điện trường
=> Lực lorenxơ phải ngược chiều với lực điện
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra chiều của cảm ứng từ B → có chiều từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ