Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Đỗ Mỹ Tâm
Xem chi tiết
Thắng vs Trung
3 tháng 2 2017 lúc 15:14

số phần tử:(202-20)+1=183 (phần tử)

Bảo Bình
3 tháng 2 2017 lúc 15:16

Bạn cho mình hỏi tập hợp A là loại kiểu nào :

1 = 20 , 21 , 22 , 23 , .... , 200 , 201 , 202

2 = 20 , 21 , 22 , 200 , 201 , 202

Nếu theo kiểu 1 thì có :

( 202 - 20 ) : 1 + 1 = 182 ( phần tử )

Nếu theo kiểu 2 thì có 6 phần tử

Ngọc Trân
3 tháng 2 2017 lúc 15:16

Số phần tử : (202-20)+1=143

mik nhé

❤Chino "❤ Devil ❤"
Xem chi tiết
Nishimiya Shouko
31 tháng 12 2017 lúc 22:03

ak, vì những người cho bn có điểm hỏi đáp dưới 10 điểm nên khi thì ko có tác dụng

Ly Dương
31 tháng 12 2017 lúc 21:57

phải trả lời đúng được nhiều và trả lời nhanh chính sát 

STAR ZK
31 tháng 12 2017 lúc 21:59

mk khác gì 

phộng tăng lên dùm coi hỏi đáp

Người
Xem chi tiết
trà my nguyễn thị
9 tháng 12 2018 lúc 19:33

once upon a time there was a king to sell tomatoes were stolen king ass

Cân Cả Triệu Vân
Xem chi tiết
Phạm Thư Trang
31 tháng 1 2018 lúc 20:53

1 phút suy tư bằng 1 năm không ngủ.

phuong thao
31 tháng 1 2018 lúc 20:52

là 1 phút suy tư bằng 1 năm ko đủ

ʚTrần Hòa Bìnhɞ
31 tháng 1 2018 lúc 20:53

1 phút suy tư bằng 1 năm ko ngủ

Huy Hoàng Nguyễn Phạm
Xem chi tiết
Lê Anh Vũ
13 tháng 9 2021 lúc 15:16

người trong bức tranh tớ nghĩ là ông nội

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Huy Toàn
16 tháng 10 2021 lúc 19:30

người đó là cháu nội.

Phạm Huy Toàn
16 tháng 10 2021 lúc 19:31

nếu đúng thì nhớ tick dùm

Trần Đoàn Tấn Phước
Xem chi tiết
Vongola Tsuna
25 tháng 1 2016 lúc 18:59

vì thử lại ta có 2-1=1 

 

Nguyễn Mai Lý
25 tháng 1 2016 lúc 19:00

giơ ngón tay ra đếm đi nhé bạn 

Võ Thạch Đức Tín 1
25 tháng 1 2016 lúc 19:01

1+1=2 

vì 2 - 1 =1 

tick tớ nhé nha các bạn 

Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 11 2018 lúc 16:34

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Phương Thảo
3 tháng 11 2018 lúc 16:36

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.

Aira Lala
Xem chi tiết
Pham Huyen Trang
15 tháng 2 2017 lúc 19:59

tick làm sao được 3 cái chứ ???????????ucche

Nguyễn Thị Hồng Nhung
19 tháng 12 2017 lúc 19:55

Một tuần có 7 ngày vì ngày xưa người ta quan sát thấy trên bầu trời có 7 thiên thể đang di chuyển gồm có (kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ, mặt trời, mặt trăng) nên mỗi ngày là biểu tượng cho một thiên thể.
- Người ta xác định một ngày căn cứ vào vị trí của mặt trời so với trái đất. Trái đất vừa tự quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời và thời gian cho mặt trời lặp lại ở cùng vị trí so với trái đất là 24 tiếng (bằng thời gian trái đất tự quay quanh trục 23h56 phút + 4 phút độ lệch do trái đất quay quanh mặt trời).

Tick cho Mk nhé

Nguyễn Thục Nguyên
Xem chi tiết
Lumina
11 tháng 7 2021 lúc 0:34
Fit hoặc healthy
Khách vãng lai đã xóa