Câu hỏi vip nhất tuần này :
" Tại sao bần tăng lại ngứa đít ? "
Ai trả lời đúng cho ngàn tick !
tính số phần tử của tập hợp A:
A={20,21,22,...,200,201,202}
ai trả lời đúng nhất và nhanh nhất mk sẽ tick. Còn ai trả lời cho câu hỏi này(ko cần đúng) mk sẽ kb nha!!!
Bạn cho mình hỏi tập hợp A là loại kiểu nào :
1 = 20 , 21 , 22 , 23 , .... , 200 , 201 , 202
2 = 20 , 21 , 22 , 200 , 201 , 202
Nếu theo kiểu 1 thì có :
( 202 - 20 ) : 1 + 1 = 182 ( phần tử )
Nếu theo kiểu 2 thì có 6 phần tử
có ai bít làm thế nào đc 1 điểm hỏi đáp ko.mk đc tick nhìu lắm nhưng mỗi 3 điểm à.mk ko biết tại sao mk lại đc 3 điểm nữa .mk xin lỗi vì đã gửi câu hỏi này .mk bít nội quy nhưng mk thắc mắc làm sao thui.mong các bn tha lỗi cho mk.các bn trả lời mk .đúng mk tick nhé
ak, vì những người cho bn có điểm hỏi đáp dưới 10 điểm nên khi thì ko có tác dụng
phải trả lời đúng được nhiều và trả lời nhanh chính sát
hãy dich câu sau: cấm tra google dịch
ngày xửa ngày xưa có 1 og vua đi bán cà chua bị vua cắp đít
ai nhanh và đúng dc tick
(lưu ý:những người mà vừa trả lời câu hỏi tương tự mà tôi tìm ra đáp án cám trả lời)
once upon a time there was a king to sell tomatoes were stolen king ass
Câu hỏi: Câu này nghĩa là gì: 1' => 4 = 1505 ? Ai trả lời đúng mình tick , người nào nhanh nhất nhé !
1 người pạn hỏi tui rắng người trong bức chân dung là ai .Tui trả lời rằng: bố của người đó là con trai duy nhất của ông bố người đang trả lời các pạn.Zị hỏi các pạn người đó là ai
Phần thưởng cho pạn trả lời nhanh và đúng nhất: là 1 tick và khi online nếu gặp câu trả lời của pạn này sẽ tick cho.
người trong bức tranh tớ nghĩ là ông nội
tại sao 1 + 1 lại bằng 2 ???
đây là một câu hỏi hay mà khó có người trả lời được . nó không phải câu hỏi linh tinh
ai đúng tick lun
1+1=2
vì 2 - 1 =1
tick tớ nhé nha các bạn
viết cho mik câu hỏi và câu trả lời bằng tiếng anh trong đó 1 câu là thì hiện tại đơn và 1 câu là thì hiện tại tiếp diễn và viết cả 2 công thức ra . ai làm đúng và nhanh nhất mik tick cho
1
câu hỏi:
trả lời :
2
câu hỏi :
trả lời
- Hỏi :
Does Julia Robert French?
- Trả lời : No, she isn't [ Is not ] French.
=> Công thức :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is + …… Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | S + am/are/is + not + is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | S + do/ does + not + V(ng.thể) do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại |
- HỎi : A: Where is Molly?
- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.
- Công thức :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
1.
- Do you to learn English?
Do + S + Vo ?
- Yes, I do.
2.
- Have you ever seen this cat?
Have + S + Vpp ?
- No, I haven't.
tại sao 1 ngày có 24 giờ ? 1 tuần có 7 ngày?
1 năm có 365 ngày?
ai trả lời nhanh và đúng nhất ( k chép mạng) mk tick cho 3 cái nhé
tick làm sao được 3 cái chứ ???????????
Một tuần có 7 ngày vì ngày xưa người ta quan sát thấy trên bầu trời có 7 thiên thể đang di chuyển gồm có (kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ, mặt trời, mặt trăng) nên mỗi ngày là biểu tượng cho một thiên thể.
- Người ta xác định một ngày căn cứ vào vị trí của mặt trời so với trái đất. Trái đất vừa tự quay quanh mình vừa quay quanh mặt trời và thời gian cho mặt trời lặp lại ở cùng vị trí so với trái đất là 24 tiếng (bằng thời gian trái đất tự quay quanh trục 23h56 phút + 4 phút độ lệch do trái đất quay quanh mặt trời).
Tick cho Mk nhé
When you are this, you don't get tired easily when you exercise or do sport
Hãy trả lời câu hỏi này, ai trả lời nhanh nhất, đúng nhất, mình tick nhá