Khi bay vào giữa hai điểm M, N dọc đường sức của một điện trường đều có cường độ E, một electron chuyển động chậm dần đều và động năng giảm đi 150eV. Cho eV = 1,6.10-19 J
a/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.
b/ Cho MN=10cm. Tính E
Khi bay vào giữa hai điểm M,N dọc đường sức của một điện trường đều có cường độ E, một electron chuyển động chậm dần đều và động năng giảm đi 120 ev a. Tính hiệu diện thế giữa hai điểm M,N b. Cho đoạn MN = Scm. Tỉnh E a. Tính quãng đường dài nhất mà electron đi được trong điện trường. Biết vận tốc ban đầu của electron là v o =2.10^ 6 m/s . Khối lượng electron là m= 9,1.10kg
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Hiệu điện thế giữa hai điểm ứng với độ dịch h khi biết hiệu điện thế U = 50 V và khoảng cách hai bản d = 10 cm
A. 137,5 V
B. -137,5 V
C. 13,75 V
D. -13,75 V
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Độ lệch h của electron khi bắt đầu ra khỏi điện trường, biết hiệu điện thế U = 50 V và khoảng cách hai bản d = 10 cm
A. 2,75 cm
B. 2,75 m
C. 2,75 mm
D. 0,0275 cm
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Vận tốc v 0 của electron lúc bắt đầu vào điện trường
A. 2 . 10 5 m / s
B. 2 . 10 7 m / s
C. 2 . 10 6 m / s
D. 2 . 10 4 m / s
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Thời gian đi hết chiều dài 5 cm của bản
A. 2 , 5 . 10 - 8 s
B. 2 , 5 . 10 - 7 s
C. 2 , 5 . 10 - 6 s
D. 2 , 5 . 10 - 9 s
Một electron có động năng W d = 11 , 375 eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J
Động năng của electron ở cuối bản gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 2 , 2 . 10 - 18 J
B. 4 . 10 - 18 J
C. 4 . 10 - 19 J
D. 2 . 10 - 18 J
Hai bản kim loại phẵng đặt nằm ngang, song song và cách nhau một khoảng d = 4 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là U = 80 V. Từ một điểm cách bản tích điện âm một khoảng d 1 = 3 cm, một electron có vận tốc ban đầu v 0 = 4 , 2 . 10 6 m / s chuyển động dọc theo đường sức điện trường về phía bản tích điện âm. Electron chuyển động như thế nào? Biết electron có điện tích q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C, có khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg, coi điện trường giữa hai bản là đều và bỏ qua tác dụng của trọng trường
Véc tơ E → hướng từ bản dương sang bản âm và có độ lớn E = U d = 2000 V/m
Vì q e < 0 nên lực điện trường F → ngược chiều với E → (hướng từ bản âm sang bản dương) và có độ lớn
F = q e E = 3 , 2 . 10 - 16 ; lực F → ngược chiều chuyển động nên là vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - F m e = - 35 . 10 13 m / s 2 .
Đoạn đường dịch chuyển dọc theo đường sức điện trường cho đến lúc dừng lại (v = 0) là
s = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − ( 4 , 2.10 6 ) 2 2. ( − 35.10 13 ) = 0,0252 (m) = 2,52 (cm). Vì s < d 1 nên electron chuyển động chưa tới bản âm thì dừng lại, sau đó tiếp tục chuyển động nhanh dần đều về phía bản dương với gia tốc a ' = a = 35 . 10 13 m / s 2 và cuối cùng bị hút vào bản dương.
Electron trong đèn hình vô tuyến phải có động năng vào cỡ 40 . 10 - 20 J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc electron, người ta phải cho electron bay qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện. Ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng bán kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Bỏ qua động năng ban đầu của electron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C . Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 0,5 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ
A. 450 V/m.
B. 250 V/m.
C. 500 V/m.
D. 200 V/m.
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trong điện trường đều giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120V. Biết rằng electron được đặt không vận tốc ban đầu cách bản điện tích dương 1,5cm. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm. Điện tích của electron bằng - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng electron bằng 9 , 1 . 10 - 31 k g . Vận tốc của electron khi đến bản dương là:
A. 2 , 425 . 10 6 m / s
B. 2 , 425 . 10 5 m / s
C. 5 , 625 . 10 6 m / s
D. 5 , 625 . 10 5 m / s
Đáp án: C
Electron được đặt không vận tốc ban đầu, chịu tác dụng của lực điện trường F → = q E → ngược chiều E → làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương. Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:
(với d 1 = - 0 , 015 m là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều E → nên d1 < 0).